Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án)
Câu 1: Để trả lời câu này cần có kiến thức về Cell planning và Network Optimization.
Để đảm bảo dung lượng phục vụ đủ cho nhu cầu, và diện tích phủ sóng thì phải đo kiểm bằng các thiết bị đo kiểm các chỉ số KPI xem đạt chuẩn chưa, nếu chỉ số nào không thõa mãn thì phải có hiệu chỉnh bằng cách tái thiết kế mạng tại khu vực đó ví dụ tăng kênh tần số, chia nhỏ vùng phủ sử dụng các Picocell, micro cell bổ sung. Đảm bảo diện tích phủ sóng thì chả có cách nào khác là phải dùng các phần mềm phụ trợ như TEMS, Mapinfo, OSS hỗ trợ để giám sát hoạt động mạng cũng như map được trên bản đồ địa lý sơ đồ mạng lưới vùng đã phủ sóng vùng chưa phủ sóng, ngoài ra kết hợp các phép đo kiểm thực tế để đo các chỉ số như Rxlev, C/I, Rxqual. 3 chỉ số đánh giá mức cường độ tín hiệu thu, nhiễu đồng kênh, Mức chất lượng tín hiệu (dựa vào BER).
Câu 2: GSM è GPRS è EDGE è WCDMA
- GSM (Global System for Mobile Communications): Là công nghệ di động 2G sử dụng chuyển mạch kênh, hỗ trợ gọi thoại, SMS, và dữ liệu (GPRS/EDGE). Nó hoạt động trên nhiều băng tần (850/900/1800/1900 MHz) và dùng mã hóa bảo mật. GSM là nền tảng cho các công nghệ di động sau này như 3G, 4G.
- GPRS (General Packet Radio Service): GPRS (Dịch vụ vô tuyến gói chung) là một công nghệ truyền dữ liệu di động thuộc thế hệ 2.5G, được phát triển dựa trên mạng GSM. Nó cho phép truyền dữ liệu dạng gói, giúp tăng hiệu suất và giảm chi phí so với kết nối chuyển mạch kênh truyền thống.
- EDGE (Enhanced Data rates for GSM Evolution): Là công nghệ 2.75G, cải tiến từ GPRS, giúp tăng tốc độ truyền dữ liệu lên tối đa 384 Kbps. Nó sử dụng mã hóa mới (8PSK), hỗ trợ truy cập Internet, email, MMS và là cầu nối giữa GPRS (2.5G) và 3G.
- WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access): Là công nghệ mạng di động 3G, sử dụng kỹ thuật trải phổ để truyền dữ liệu tốc độ cao (lên đến 2 Mbps). Nó hỗ trợ cuộc gọi thoại, video call, Internet di động và cải thiện hiệu suất so với GSM/GPRS/EDGE. WCDMA là nền tảng cho HSPA, HSPA+ và 4G LTE.
Câu 3: Bản chất của thông tin di động GSM là hệ thống viễn thông số sử dụng chuyển mạch kênh để truyền tải dữ liệu và thoại qua mạng di động. GSM hoạt động dựa trên nguyên tắc chia nhỏ khu vực phủ sóng thành các ô (cell), sử dụng kỹ thuật TDMA (Time Division Multiple Access) để phân chia kênh liên lạc theo thời gian, giúp nhiều người dùng có thể truy cập cùng lúc.
GSM đảm bảo bảo mật, độ tin cậy cao, hỗ trợ SMS, thoại, dữ liệu (GPRS, EDGE) và hoạt động trên nhiều băng tần khác nhau, tạo nền tảng cho các thế hệ mạng di động sau này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án)

Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI TUYỂN DỤNG MOBIFONE KHU VỰC I Môn thi: Tự luận – Thời gian: 45 phút Câu 1: Một vùng dân cư diện tích 20 Km2, dung lượng 164E. Mỗi BTS phủ sóng diện tích 4 Km2. Hỏi cần bao nhiêu BTS để phủ sóng khu vực trên và BTS cấu hình như thế nào. Biết rằng BTS có số sóng mang mỗi cell như nhau và mỗi cell sử dụng 2 Time slot cho báo hiệu điều khiển. Câu 2: Nêu cấu trúc GSM. Câu 3: Trong chuyển vùng trong nước Mobi có lợi thế hơn so với Viettel. Hãy cho biết chuyển vùng trong nước là gì? Khi thực hiện chuyển vùng trong nước thuê bao MobiFone có thể gọi đến các số sau không? Tại sao?: 1080, 113, 18001090, 18001091, 9756, ***x. --------------------------HẾT-------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1: S=20 Km2; Dung lượng cả vùng =164E;S(bts)=4 Km2. Số lượng BTS= ? , cấu hình BTS a/ Số trạm BTS =S/S(bts)=20/4=5 site b/ Lưu lượng trên site =164E/5=32.8E Lưu lượng trên Cell =32.8E/3=10.933E Dựa vào bảng Erlang B ta chỉ có thể chọn 1 Cell có 2 f với n(TCH)=14TCH/ cell (sử dụng loại combined BCCH+SDCCH ) dung lượng 1 cell chọn là 11.473E số Cell cần là =164E/ 11.473 E = 14.3 Cell 15 cell 5site 15 cell cấu hình trạm BTS là 2/2/2 Câu 2: 1. Hệ thống trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem) BSS chịu trách nhiệm quản lý và điều khiển kết nối vô tuyến giữa thiết bị di động và mạng GSM. Thành phần chính gồm: • BTS (Base Transceiver Station - Trạm thu phát gốc): o Chịu trách nhiệm truyền và nhận tín hiệu vô tuyến với thuê bao di động. o Mỗi BTS phục vụ một hoặc nhiều cell. • BSC (Base Station Controller - Bộ điều khiển trạm gốc): o Quản lý nhiều BTS. o Điều khiển việc cấp phát tài nguyên vô tuyến, chuyển giao cuộc gọi giữa các BTS. 2. Hệ thống chuyển mạch mạng (NSS - Network Switching Subsystem) NSS chịu trách nhiệm định tuyến cuộc gọi, quản lý thông tin thuê bao và kết nối với các mạng khác. Thành phần chính gồm: • MSC (Mobile Switching Center - Trung tâm chuyển mạch di động): o Xử lý cuộc gọi và tín hiệu điều khiển giữa các thuê bao di động. o Kết nối với mạng PSTN, ISDN. • HLR (Home Location Register - Thanh ghi định vị thường trú): o Lưu trữ thông tin thuê bao (số điện thoại, dịch vụ đăng ký, vị trí hiện tại). • VLR (Visitor Location Register - Thanh ghi định vị tạm thời): o Lưu trữ tạm thời thông tin thuê bao đang hoạt động trong vùng MSC. • AuC (Authentication Center - Trung tâm xác thực): o Đảm bảo bảo mật bằng cách xác thực danh tính thuê bao. • EIR (Equipment Identity Register - Thanh ghi nhận dạng thiết bị): o Quản lý danh sách các thiết bị hợp lệ hoặc bị cấm sử dụng trong mạng. 3. Hệ thống khai thác và hỗ trợ (OSS - Operation and Support System) DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com OSS giúp giám sát, bảo trì và quản lý toàn bộ hệ thống GSM. Các chức năng chính gồm: • Quản lý mạng, tối ưu hóa hiệu suất. • Phát hiện và xử lý sự cố. • Quản lý thuê bao và tính cước. Hệ thống GSM hoạt động dựa trên cấu trúc này để cung cấp dịch vụ thoại, nhắn tin và dữ liệu cho người dùng. Câu 3: Chuyển vùng trong nước Mobi có lợi thế hơn viettel vì bắt tay với Vinaphone. Chuyển vùng trong nước là chuyển vùng sử dụng giữa các nhà mạng, ví dụ khi thuê bao Mobi mất sóng sẽ được chuyển sang sử dụng mạng Vina và ngược lại . Từ ngày 15/7/2009, các thuê bao trả trước của hai mạng Vinaphone và Mobifone được hỗ trợ chuyển vùng GSM trong nước đối với các loại hình dịch vụ: thoại, nhắn tin ngắn SMS, nạp tiền vào tài khoản. Dịch vụ chuyển vùng GSM trong nước đối với các thuê bao trả trước được áp dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố trừ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (tại Hà Nội dịch vụ chuyển vùng GSM trong nước đối với các thuê bao trả trước được sử dụng tại cùng khu vực có sử dụng dịch vụ chuyển vùng đối với các thuê bao trả sau). Khi thuê bao Mobi chuyển vùng sang Vinaphone thì theo mình gọi được hoàn toàn đến các dịch vụ của Vinaphone như 108010881089 .... --------------------------HẾT-------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI TUYỂN DỤNG MOBIFONE KHU VỰC II Môn thi: Tự luận – Thời gian: 45 phút Câu 1: Nêu các biện pháp đảm bảo dung lượng và tăng diện tích phủ sóng của HTTTDĐ GSM Câu 2: Nêu các giai đoạn GSM->3G (WCDMA) Câu 3: Bản chất của thông tin di động GSM Câu 4: Cho cấu hình BTS 2+1+2. Biết số cuộc gọi trong giờ cao điểm gấp 1,5 giờ bình thường, thời gian giữa cuộc gọi trung bình là 120s. Biết 14 TCH với GoS=5% là x, 7TCH với GoS=5% là y . Tính số MS mà BTS có thể phục vụ. --------------------------HẾT-------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1: Để trả lời câu này cần có kiến thức về Cell planning và Network Optimization. Để đảm bảo dung lượng phục vụ đủ cho nhu cầu, và diện tích phủ sóng thì phải đo kiểm bằng các thiết bị đo kiểm các chỉ số KPI xem đạt chuẩn chưa, nếu chỉ số nào không thõa mãn thì phải có hiệu chỉnh bằng cách tái thiết kế mạng tại khu vực đó ví dụ tăng kênh tần số, chia nhỏ vùng phủ sử dụng các Picocell, micro cell bổ sung. Đảm bảo diện tích phủ sóng thì chả có cách nào khác là phải dùng các phần mềm phụ trợ như TEMS, Mapinfo, OSS hỗ trợ để giám sát hoạt động mạng cũng như map được trên bản đồ địa lý sơ đồ mạng lưới vùng đã phủ sóng vùng chưa phủ sóng, ngoài ra kết hợp các phép đo kiểm thực tế để đo các chỉ số như Rxlev, C/I, Rxqual. 3 chỉ số đánh giá mức cường độ tín hiệu thu, nhiễu đồng kênh, Mức chất lượng tín hiệu (dựa vào BER). Câu 2: GSM GPRS EDGE WCDMA • GSM (Global System for Mobile Communications): Là công nghệ di động 2G sử dụng chuyển mạch kênh, hỗ trợ gọi thoại, SMS, và dữ liệu (GPRS/EDGE). Nó hoạt động trên nhiều băng tần (850/900/1800/1900 MHz) và dùng mã hóa bảo mật. GSM là nền tảng cho các công nghệ di động sau này như 3G, 4G. • GPRS (General Packet Radio Service): GPRS (Dịch vụ vô tuyến gói chung) là một công nghệ truyền dữ liệu di động thuộc thế hệ 2.5G, được phát triển dựa trên mạng GSM. Nó cho phép truyền dữ liệu dạng gói, giúp tăng hiệu suất và giảm chi phí so với kết nối chuyển mạch kênh truyền thống. • EDGE (Enhanced Data rates for GSM Evolution): Là công nghệ 2.75G, cải tiến từ GPRS, giúp tăng tốc độ truyền dữ liệu lên tối đa 384 Kbps. Nó sử dụng mã hóa mới (8PSK), hỗ trợ truy cập Internet, email, MMS và là cầu nối giữa GPRS (2.5G) và 3G. • WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access): Là công nghệ mạng di động 3G, sử dụng kỹ thuật trải phổ để truyền dữ liệu tốc độ cao (lên đến 2 Mbps). Nó hỗ trợ cuộc gọi thoại, video call, Internet di động và cải thiện hiệu suất so với GSM/GPRS/EDGE. WCDMA là nền tảng cho HSPA, HSPA+ và 4G LTE. Câu 3: Bản chất của thông tin di động GSM là hệ thống viễn thông số sử dụng chuyển mạch kênh để truyền tải dữ liệu và thoại qua mạng di động. GSM hoạt động dựa trên nguyên tắc chia nhỏ khu vực phủ sóng thành các ô (cell), sử dụng kỹ thuật TDMA (Time Division Multiple Access) để phân chia kênh liên lạc theo thời gian, giúp nhiều người dùng có thể truy cập cùng lúc. GSM đảm bảo bảo mật, độ tin cậy cao, hỗ trợ SMS, thoại, dữ liệu (GPRS, EDGE) và hoạt động trên nhiều băng tần khác nhau, tạo nền tảng cho các thế hệ mạng di động sau này. Câu 4: Cấu hình BTS 2+1+2 có thể hiểu là: 2 TRX ở Sector 1 DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com 1 TRX ở Sector 2 2 TRX ở Sector 3 Mỗi TRX trong GSM thường có 8 timeslot, trong đó 7 được dùng cho TCH (kênh thoại), còn lại 1 cho kênh điều khiển (BCCH). => Số kênh thoại của BTS: (2+1+2)×7=35TCH Xác định dung lượng lưu lượng thoại tối đa của BTS Dựa vào bảng Erlang với 표푆 = 5% : • 14 TCH có lưu lượng phục vụ tối đa là x Erlang • 7 TCH có lưu lượng phục vụ tối đa là y Erlang Giả sử giá trị x và y từ bảng Erlang B : • 14TCH( GoS 5%)→x ≈ 9.01 Erlang • 7TCH( GoS 5%)→y ≈ 3.85 Erlang Tổng lưu lượng thoại mà BTS có thể phục vụ: 35 = 2 + + 2 = 6 + = 6(9.01) + 3.85 = 54.91 Erlang Tính số thuê bao (MS) phục vụ được • Trung bình một MS thực hiện 1 cuộc gọi mỗi 120 s , tức là 30 cuộc gọi/giờ. • Lưu lượng thoại trung bình mỗi MS tạo ra: Thờigiantrungbìnhcủa1cuộcgọ푖 120 = = = 0.0333 Erlang MS Thờigiangiữahaicuộcgọ 푖 3600 • Giờ cao điểm có lưu lượng tăng 1.5 lần giờ bình thường, tức là mỗi thuê bao tạo ra: ′ MS = 1.5 × 0.0333 = 0.05 Erlang Số MS mà BTS có thể phục vụ: Tổng lưu lượng phục vụ 54.91 = = = 1098.2 Lưu lượng trung bình mỗi MS 0.05 Kết luận: BTS có thể phục vụ khoảng 1098 thuê bao (MS) trong giờ cao điểm. --------------------------HẾT-------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TUYỂN DỤNG MOBIFONE Số câu: 30 – Thời gian: 50 phút Câu 1. Trong hệ thống linux, để kill hết các tiến trình có tên là ntpd ta dùng lệnh nào? A. kill -9 vasprocess B. kill -HUP vasprocess C. killall -HUP vasprocess D. killall -9 vasprocess? Câu 2. Trong hệ thống linux, Lệnh nào được sử dụng để tìm kiếm tất cả các tệp tin trong thư mự /var/log mà có kích thước lớn hơn 1MB và sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo kích thước? A. find /var/log -size +1M∣ sort -rn B. find /var/log-type f ― size +1M∣ sort -rn C. find /var/log -type f -size +1M∣ sort -n D. find /var/log-size +1 M -exec ls ―lh{};∣ sort -rn Câu 3. Dòng lệnh để cho phép thư mục chia sẻ, gắn kết với host "mds" có thể đọc và ghi. Dòng lệnh xuất ra là: A. /share mds(rw) B. /mds(rw)/ share C. /share mds D. /share tiger (rw) Câu 4. Thẻ Ethernet đầu tiên trên một hệ thống Linux là: A. eth0 B. etho0 C. eth 1 D. hme0 Câu 5. Module là những mẫu mã hạt nhân mà bạn có thể tải hoặc dỡ bỏ. Bạn cần làm điều gì để bạn sử dụng tập tin vượt qua một tham số module? A. /etc/inittab B. /etc/modules C. /etc/conf.modules D. /etc/conf.mod Câu 6. Trong Windows Server, tập tin registry là gì và được sử dụng để làm gì? A. Là một tệp dữ liệu chứa các thông tin nhận dạng người dùng B. Là một tệp dữ liệu được sử dụng để lưu trữ cấu hình hệ thống DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com C. Là một tệp dữ liệu lưu trữ các ứng dụng đã được cài đặt trên máy chủ D. Là một tệp dữ liệu lưu trữ các thông tin về bảo mật và cấp phép E. Tất cả các đáp án đều sai Câu 7. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào không nằm cùng mạng với các địa chỉ còn lai: A. 172.29.100.10/255.255.240.0 B. 172.29.110.50/255.255.240.0 C. 172.29.97.20/255.255.240.0 D. 172.29.95.34/255.255.240.0 Câu 8. Các chuẩn JPEG, TIFF, ASCII, EBCDIC do tầng nào của mô hình OSI định nghĩa: A. Transport B. Network C. Application D. Presentation Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI D. Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI Câu 10. Số nhị phân 10110111 tương đương với số thập lục phân nào? A. B7 B. D7 C. E7 D. F7 E. C7 Câu 11. Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất với cơ sở dữ liệu: A. Chuẩn hoá là quá trình loại bỏ dị thường thông tin và không tổn thất thông tin. B. Chuẩn hoá là quá trình tách dữ liệu không làm tổn thất thông tin. C. Chuẩn hoá là quá trình tách lược đồ quan hệ về các lược đồ quan hệ chuẩn cao và không làm tổn thất thông tin. D. Chuẩn hoá là quá trình loại bỏ dị thường thông tin Câu 12. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào sau đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL)? A. MySQL B. SQL Server C. PostgreSQL DeThiTuyenDung.com Bộ 9 Đề thi tuyển dụng MobiFone (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com D. Oracle E. MongoDB Câu 13. Khẳng địinh nào sau đây là đúng? A. TRUNCATE TABLE phải được sử dụng cùng với mệnh đề WHERE. B. TRUNCATE TABLE có chức năng tương tự như lệnh DELETE nhưng không có mệnh đề WHERE và đều được sử dụng để xóa các bản ghi từ một bảng đang tồn tại trong SQL. C. TRUNCATE TABLE xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu D. TRUNCATE TABLE sử dụng để thêm dữ liệu vào Table. Câu 14. Hàm ABS trong SQL được sử dụng để làm gì? A. Trả về giá trị tuyệt đối của biểu thức số. B. Trả về giá trị tối thiểu của biểu thức số. C. Trả về giá trị tối đa của một biểu thức số. D. Trả về giá trị trung bình của một biểu thức số. Câu 15. VIEW trong SQL có nghĩa là gì? A. Là một sơ đồ cơ sở dữ liệu. B. Là một bảng ảo trong cơ sở dữ liệu có nội dung được định nghĩa thông qua một câu lệnh SQL nào đó. C. Là một thủ tục được lưu trũ̃ đặc biệt thực hiện khi sự kiện nào đó xảy ra. D. Là thủ tục để xem cấu trúc của cơ sở dữ liệu Câu 16. Kiểu tấn công nào liên quan đến kẻ tấn công truy cập các tệp trong các thư mục khác với thư mục gốc? A. Directory traversal B. SQL injection C. Command injection D. XML injection Câu 17. Kiểu tấn công nào sửa đổi các trường có chứa các đặc tính khác nhau của dữ liệu đang được truyền đi? A. HTTP header B. XML manipulation C. HTML packet D. SQL injection Câu 18: Cơ sở của một cuộc tấn công SQL injection là gì? A. Để máy chủ SQL tấn công trình duyệt web máy khách B. Để hiển thị mã 푆푄퐿 để nó có thể được kiểm tra C. Để liên kết các máy chủ SQL thành một botnet D. Để chèn câu lệnh SQL thông qua đầu vào người dùng chưa được lọ Câu 19. Cho đoạn code như sau DeThiTuyenDung.com
File đính kèm:
bo_9_de_thi_tuyen_dung_mobifone_co_dap_an.docx