Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)
Câu 8: Trong chuyển tiền điện tử, trung tâm thanh toán đối chiếu với các ngân hàng nhận lệnh (Ngân hàng B) bằng loại sổ đối chiếu nào?
A. Đối chiếu với các ngân hàng B qua mạng vi tính theo sổ đối chiếu liên hàng khi trung tâm
thanh toán truyền lệnh đi ngân hàng B
B. Đối chiếu với các ngân hàng B sau khi đối chiếu với các ngân hàng A theo giấy báo
chuyển tiền cảu ngân hàng A chuyển tới trung tâm thanh toán
C. Thông qua việc hạch toán tại trung tâm khi nhận được lệnh đến và truyền lệnh đi để đối
chiếu tự động theo chương trình máy tính
D. Đối chiếu số liệu ngân hàng A và ngân hàng B theo mẫu số tài khoản kế toán chuyển tiền
Câu 9: Tổ thanh toán bù trừ của Ngân hàng Ngoại thương Đống Đa mang về bộ Ủy nhiệm thu kèm theo bảng kê thanh toán bù trừ số tiền 22 triệu đồng. Đơn vị trả tiền là Công ty Mai Anh, đơn vị thụ hưởng là Công ty Bách Hóa B. Ngân hàng sẽ:
A. NH tiến hành kiểm tra xem bộ Uỷ nhiệm thu có hợp lệ hay không
B. Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty Mai Anh: 22 triệu đồng Có TK Thanh toán bù trừ:
22 triệu đồng
C. Ngân hàng gửi báo nợ cho Công ty Mai Anh
D. Nợ TK Thanh toán bù trừ: 22 triệu đồng
Câu 10: Nhận được bảng kết quả thanh toán bù trừ từ chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Ngân hàng có số tiền phải trả là 300 triệu.
A. Nợ TK 1112: 300 triệu Có TK 5012: 300 triệu
B. Nợ TK 5012: 300 triệu Có TK 4599: 300 triệu
C. Nợ TK 5012: 300 triệu Có TK 1113: 300 triệu
D. Nợ TK vay NHNN: 300 triệu Có TK 5012: 300 triệu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Một dự án đầu tư có tiến độ Vốn đầu tư như sau: Năm 2000 2001 2002 2003 Vốn đầu tư (tỷ đồng) 1 1.5 1.5 1 Số vốn này là đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Cuối năm 2004 bắt đầu sản xuất. Hỏi cho đến khi bắt đầu sản xuất, tổng số tiền đã vay để đầu tư là bao nhiêu? Bài 2: Cần gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền vào đầu năm thứ 1 để có thể lấy ra vào cuối năm thứ 1 là 30 triệu, các cuối năm sau, mỗi cuối năm 5 triệu đồng liên tục trong vòng 8 năm với lãi suất 10%/năm. Bài 3: Đề thi tuyển dụng BIDV: Sau khi tốt nghiệp, Minh Hải dự định làm việc cho công ty VNT trong 10 năm và sau đó bắt đầu thành lập doanh nghiệp riêng. Hải kỳ vọng sẽ tiết kiệm 5.000 một năm trong 5 năm đầu tiên và 10.000 hàng năm trong 5 năm tiếp theo, với khoản tiết kiệm đầu tiên bắt đầu sau 1 năm kể từ hôm nay. Ngoài ra, ông nội của Hải vừa cho bạn 20.000 như một món quà tốt nghiệp, được gửi và tiết kiệm ngay lập tức. Nếu tài khoản này thu được 8% lãi gộp hàng năm thì Hải sẽ có bao nhiêu tiền khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới? A. 185.971 B. 116.111 C. 217.513 D. 144.944 Bài 4: Đề thi tuyển dụng BIDV: BIDV đang cân nhắc việc mua của một khoản đầu tư với các thông tin sau: - Từ năm 1-5 mỗi năm nhận được 5.000 trđ - Từ năm 6-8 mỗi năm nhận được 3.000 trđ - Năm 9 và 10, mỗi năm nhận được 2.000 trđ Nếu BIDV yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn là 14% và các dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm, thì ngân hàng sẽ sẵn sàng trả cho khoản đầu tư này là bao nhiêu? A. 15.819,27 trđ B. 21.937,26 trđ C. 32.415,85 trđ D. 38.000,00 trđ Bài 5: Nếu khách hàng gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 5 năm với lãi suất cố định 7,5%/năm, lãi nhập vào gốc hàng năm thì tổng số tiền gốc và lãi khách hàng nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? A. 82,78 triệu đồng B. 71,78 triệu đồng C. 68,75 triệu đồng D. 66,25 triệu đồng E. Tất cả câu trả lời trên đều sai Bài 6: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 120 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là: A. 4 năm 1 tháng B. 4 năm 2 tháng C. 4 năm 3 tháng D. 4 năm 4 tháng Bài 7: Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu? A. 338.33 B. 383.33 C. 567.29 D. 576.29 Bài 8: Một dự án có IRR = Chi phí vốn thì PI bằng bao nhiêu? A. 0 B. 1 C. >1 D. <1 Bài 9: Công ty MPC đang quan tâm đến dự án có các dòng tiền như sau: Năm 0 1 2 3 4 Dòng tiền (100) 50 50 50 (10) WACC của dự án là 10%. Tính MIRR của dự án? A. 11.25% B. 11.56% C. 13.28% D. 14.25% Bài 10: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lợi là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối các năm 1, 2 và 3 lần lượt là: 80, 90 và 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án? A. 2,6 năm B. 2,5 năm C. 2,4 năm D, 2,3 năm Bài 11: HAG đang cân nhắc một dự án có chi phí phải trả vào thời điểm t = 0. Dự án sẽ thiết lập các dòng tiền dương mỗi năm là 60 triệu cho đến kết thúc của năm thứ 5. NPV của dự án là 75 triệu và WACC của công ty là 10%. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án? A. 3.22 năm B. 2.79 năm C. 2.54 năm D. 2.35 năm Bài 12: Công ty TDH đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với thông tin như sau. Bạn hãy xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm thứ 1 của dự án này. Doanh thu: 33.000 Khấu hao: 10.000 Chi phí hoạt động kinh doanh khác: 17.000 Chi phí lãi vay: 4.000 Thuế suất TNDN 22% A. 6.000 B. 33.000 C. 16.000 D. 14.680 Bài 13: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối năm 1,2 và 3 lần lượt là: 80,90, 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án: A. 1.78 năm B. 1.67 năm C. 1.59 năm D. 1.83 năm Bài 14: Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên: A. 17% B. 14.56% C. 15.80% D. 12% Bài 15: Công ty đang đầu tư dự án sản xuất chế biến thủy sản với tổng vốn đầu tư là 30,6 tỷ đồng. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được là 4,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, 5,4 tỷ đồng vào năm thứ hai, 6,3 tỷ đồng vào năm thứ ba và 5,76 tỷ đồng cho những năm tiếp theo. Vòng đời của dự án là 10 năm. Vốn vay bằng 60% tổng mức đầu tư và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Biết chi phí cơ hội vốn của vốn tự có là 13,2%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Bài 15.1: Tính WACC? A. 12% B. 10% C. 15% D. 17% Bài 15.2: Tính NPV? A. 4.575 tỷ đồng B. 5.65 tỷ đồng C. 3.755 tỷ đồng D. 6.48 tỷ đồng Bài 15.3: Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%, tính lại NPV? A. 0.63 tỷ B. 2.59 tỷ đồng C. -1.25 tỷ đồng D. -0.029 tỷ đồng Bài 15.4: Tính thời gian hoàn vốn của Dự án A. Thv = 5 năm B. Thv = 5.5 năm C. Thv = 7.2 năm D. Thv = 8.15 năm Bài 15.5: Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án này không? A. Từ chối B. Đồng ý C. Cân nhắc D. Không có tiêu chí phù hợp Bài 16: Công ty TNHH LIANG hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với sản lượng hàng năm là 300.000 chai/năm. Sau khi thuê tư vấn khảo sát thị trường, Công ty quyết định tiến hành dự ánnâng cấp nhà máy sản xuất để tăng sản lượng hàng năm. Thông tin chi tiết về dự án nâng cấp của Công ty như sau: Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy là 150.000 USD Công ty dự kiến vay ngân hàng 120.000 USD, phần còn lại Công ty dùng lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước để đầu tư Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là 50.000 USD Sau khi hoàn thành nâng cấp nhà máy, sản lượng, giá bán sản phẩm và chi phí bằng tiền của Công ty trong thời gian thực hiện dự án như sau: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng sản lượng 420.000 chai 450.000 chai 500.000 chai Giá bán sản phẩm 2.0 USD/chai 2.1 USD/chai 2.2 USD/chai Chi phí bằng tiền Chiếm 79% doanh thu Chiếm 78% doanh thu Chiếm 75% doanh thu Thông tin khác: Công ty áp dụng Phương pháp khấu hao đều trong thời gian 3 năm, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, tỷ suất sinh lời mong muốn của cổ đông công ty là 25%/năm, thuế suất TNDN là 20%. Bài 16.1. Chi phí bằng tiền của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (đơn vị USD) A. 189.600; 245.700; 330.000 B. 240.000; 315.000; 440.000 C. 663.600; 737.100; 825.000 D. Tất cả đều sau Bài 16.2. Dòng tiền ròng của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (Đơn vị USD) A. 151.120; 176.320; 230.000 B. 118.000; 118.000; 118.000; C. 50.320; 65.440; 98.000 D. Tất cả đều sai Bài 16.3. Tính IRR của dự án trên: A. 98.72% B. 75.29% C. 18.22% D. 17.73% Bài 16.4. Tính NPV của dự án A. 14.697,26 USD B. 15.563,87 USD C. 16.223,63 USD D. 283.747,59 USD Bài 16.5. Các phát biểu sau, phát biểu nào chính xác: Ngân hàng nên từ chối cho vay dự án vì dự án mang lại lợi nhuận không đủ bù đắp cho chi phí đầu tư ban đầu Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 150.000 USD Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 200.000 USD Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > 12% Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > WACC Ngân hàng nên từ chối cho vay vì dự án có NPV <0 A. III, IV và V B. II và V C. II, III và V D. I, II, III và VI Bài 17: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20% năm thì NPV của dự án là bao nhiêu? A. 0,92 B. 1,92 C. 2,92 D. 3,92 Bài 18: Dự án có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1:3. Lãi suất vay là 10% và suất sinh lợi kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu là 18%. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính WACC? A. 10,5% B. 11,1% C. 13,3% D. 15,5% Bài 19: Nếu hai dự án A và B có tuổi thọ bằng nhau và dự án A có dòng tiền hàng năm gấp đôi dòng tiền hàng năm của dự án B. Khi đó phương án nào sau đây đúng? A. NPV(A) = 2 NPV(B) B. IRR(A) = 2 IRR(B) C. MIRR(A) = 2 MIRR(B) D. PP(A) = 2 PP(B) Bài 20: Đối với dự án vận tải hành khách, thời gian thu hồi vốn không chiết khấu (PP) trong bao nhiêu năm được coi là nhanh? A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. Không kết luận được -----------------------------------HẾT-------------------------------------- ĐÁP ÁN Bài 1: Một dự án đầu tư có tiến độ Vốn đầu tư như sau: Năm 2000 2001 2002 2003 Vốn đầu tư (tỷ đồng) 1 1.5 1.5 1 Số vốn này là đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Cuối năm 2004 bắt đầu sản xuất. Hỏi cho đến khi bắt đầu sản xuất, tổng số tiền đã vay để đầu tư là bao nhiêu? Bài giải: Diễn giải: Vốn đi vay vào đầu các năm è Đầu 2000 là cuối năm 1999. Diễn giải trên biểu dòng tiền năm 0 (tương ứng với cuối năm 1999, đầu năm 2000). Cuối năm 2004 thì tổng số tiền này là: FV = 1*(1+r)^5 + 1.5*(1+r)^4 + 1.5*(1+r)^3 + 1*(1+r)^2 = 7.01 tỷ đồng Bài 2: Cần gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền vào đầu năm thứ 1 để có thể lấy ra vào cuối năm thứ 1 là 30 triệu, các cuối năm sau, mỗi cuối năm 5 triệu đồng liên tục trong vòng 8 năm với lãi suất 10%/năm. Bài giải: Chú ý: Từ cuối năm 2, mỗi cuối năm 5 triệu liên tục trong vòng 8 năm => Thang biểu đồ phải sang năm số 9. Số tiền cần gửi vào Ngân hàng thời điểm hiện tại là: PV = 30/(1+r) + 5*[(1+r)^n – 1]/ (r*(1+r)^n] * 1/(1+r) = 51.52 triệu R = 10%, n = 8 Bài 3: Đề thi tuyển dụng BIDV: Sau khi tốt nghiệp, Minh Hải dự định làm việc cho công ty VNT trong 10 năm và sau đó bắt đầu thành lập doanh nghiệp riêng. Hải kỳ vọng sẽ tiết kiệm 5.000 một năm trong 5 năm đầu tiên và 10.000 hàng năm trong 5 năm tiếp theo, với khoản tiết kiệm đầu tiên bắt đầu sau 1 năm kể từ hôm nay. Ngoài ra, ông nội của Hải vừa cho bạn 20.000 như một món quà tốt nghiệp, được gửi và tiết kiệm ngay lập tức. Nếu tài khoản này thu được 8% lãi gộp hàng năm thì Hải sẽ có bao nhiêu tiền khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới? A. 185.971 B. 116.111 C. 217.513 D. 144.944 Bài giải: Số tiền Hải có được khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới: FV = 20.000*(1+r)^10 + 5*[(1+r)^5-1]/r *(1+r)^5 + 10*[(1+r)^5-1]/r Có r = 8% /năm è D. FV = 144.944 Bài 4: Đề thi tuyển dụng BIDV: BIDV đang cân nhắc việc mua của một khoản đầu tư với các thông tin sau: - Từ năm 1-5 mỗi năm nhận được 5.000 trđ - Từ năm 6-8 mỗi năm nhận được 3.000 trđ - Năm 9 và 10, mỗi năm nhận được 2.000 trđ Nếu BIDV yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn là 14% và các dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm, thì ngân hàng sẽ sẵn sàng trả cho khoản đầu tư này là bao nhiêu? A. 15.819,27 trđ B. 21.937,26 trđ C. 32.415,85 trđ D. 38.000,00 trđ Bài giải: Số tiền BIDV sẵn sang trả cho khoản đầu tư này là: PV = 5000 *[(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] + 3000/(1+r)^6 + 3000/(1+r)^7 + 3000/(1+r)^8 + 2000/(1+r)^9 + 2000/(1+r)^10 = 21.937,26 trđ Bài 5: Nếu khách hàng gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 5 năm với lãi suất cố định 7,5%/năm, lãi nhập vào gốc hàng năm thì tổng số tiền gốc và lãi khách hàng nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? A. 82,78 triệu đồng B. 71,78 triệu đồng C. 68,75 triệu đồng D. 66,25 triệu đồng E. Tất cả câu trả lời trên đều sai Bài giải: Lãi nhập gốc hàng năm chính là Lãi kép Dùng công thức tính lãi suất kép: FV = PV * (1+r)^n PV = 50 n = 5 năm r = 7.5%/năm Bài 6: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 120 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là: A. 4 năm 1 tháng B. 4 năm 2 tháng C. 4 năm 3 tháng D. 4 năm 4 tháng Bài giải: Thv = 4 + | -500+120*4| / 120 = 4.167 năm = 4 năm 2 tháng Bài 7: Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu? A. 338.33 B. 383.33 C. 567.29 D. 576.29 Bài giải: Chú ý, công thức tính PI như sau: 1. PI = NPV/ VĐT + 1 2. PI = PV/ VĐT Với PV là tổng hiện giá lợi ích các dòng tiền từ năm 1 -> năm n đã quy về năm 0 Ta có PI = NPV / VĐT + 1 = 1.2 Mặt khác: NPV = - VĐT + PV = - VĐT + 2300 VĐT = 1916.66 NPV = 383.33 => Đáp án B Bài 8: Một dự án có IRR = Chi phí vốn thì PI bằng bao nhiêu? A. 0 B. 1 C. >1 D. <1 Bài giải: IRR = chi phí vốn è NPV = 0 PI = NPV / VĐT + 1 => PI = 1 Bài 9: Công ty MPC đang quan tâm đến dự án có các dòng tiền như sau: Năm 0 1 2 3 4 Dòng tiền (100) 50 50 50 (10) WACC của dự án là 10%. Tính MIRR của dự án? A. 11.25% B. 11.56% C. 13.28% D. 14.25% Bài giải: COF (năm 0) = 100 + 10/(1+WACC)^4 = 106.83 CIF (năm 4) = 50*(1+WACC)^3 +50*(1+WACC)^2 + 50*(1+WACC) = 182.05 Để xác định MIRR, quy COF (năm 0) lên giá trị tương lai ở năm 4 Ta có FV COF (năm 4) = 106.83 * (1+MIRR)^4 = CIF (năm 4) = 182.05 MIRR: 14.25% Bài 10: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lợi là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối các năm 1, 2 và 3 lần lượt là: 80, 90 và 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án? A. 2,6 năm B. 2,5 năm C. 2,4 năm D. 2,3 năm Bài giải: TT Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Vốn đầu tư -150 Dòng tiền ròng 80 90 120 PV (NCFi) 66,7 62,5 69,4 PV (NCFi) luỹ kế -150 -83,3 -20,8 48,6 NPV = -150 + (66,7+62,5+69,4) = 48,6 TGHV = 2 + 20,8/69,4 = 2,3 năm Bài 11: HAG đang cân nhắc một dự án có chi phí phải trả vào thời điểm t = 0. Dự án sẽ thiết lập các dòng tiền dương mỗi năm là 60 triệu cho đến kết thúc của năm thứ 5. NPV của dự án là 75 triệu và WACC của công ty là 10%. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án? A. 3.22 năm B. 2.79 năm C. 2.54 năm D. 2.35 năm Bài giải: Đây cũng là một dạng đề thi khá ảo, khi không biết là cần xác định Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu hay không? Vì vậy, để an toàn, khi thi bạn cần thử cả 2 trường hợp. Ví dụ: Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu Năm 0 1 2 3 4 5 NCFi A 60 60 60 60 60 PV NCFi -152.447 54.54 49.58 45.07 40.98 37.25 PV NCFi lũy kế -152.447 -97.907 -48.327 -3.257 37.723 NPV = A + 60 * [(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] = 75 => A = -152.447 Thv = 3+ |-3.257| / 40.98 = 3.08 năm è Không có đáp án phù hợp. Thử lại với Thời gian hoàn vốn không có Chiết khấu Năm 0 1 2 3 4 5 NCFi -152.447 60 60 60 60 60 Thv = 2 + |-152.447+60+60| / 60 = 2.54 năm è Đáp án C Bài 12: Công ty TDH đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với thông tin như sau. Bạn hãy xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm thứ 1 của dự án này. Doanh thu: 33.000 Khấu hao: 10.000 Chi phí hoạt động kinh doanh khác: 17.000 Chi phí lãi vay: 4.000 Thuế suất TNDN 22% A. 6.000 B. 33.000 C. 16.000 D. 14.680 Bài giải: Đây là bài yêu cầu tính Dòng tiền theo quan điểm Tổng đầu tư (TIP) Không tính lãi vay vào Dòng tiền Năm 1 Doanh thu 33.000 Chi phí hoạt động kinh doanh khác 17.000 Khấu hao 10.000 LNTT 6 LNST 4.68 NCFi 14.68 Bài 13: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối năm 1,2 và 3 lần lượt là: 80,90, 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án: A. 1.78 năm B. 1.67 năm C. 1.59 năm D. 1.83 năm Bài giải: Năm 0 1 2 3 VĐT 150 NCFi (150) 80 90 120 Thv = 1 + |-150 + 80| / 90 = 1.78 năm è Đáp án A Bài 14: Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên: A. 17% B. 14.56% C. 15.80% D. 12% Bài giải: wacc = Wd*kd(1-T) + We*ke = (90/150)*12%*(1-0.2) + (60/150)*22% = 14.56% Bài 15: Công ty đang đầu tư dự án sản xuất chế biến thủy sản với tổng vốn đầu tư là 30,6 tỷ đồng. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được là 4,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, 5,4 tỷ đồng vào năm thứ hai, 6,3 tỷ đồng vào năm thứ ba và 5,76 tỷ đồng cho những năm tiếp theo. Vòng đời của dự án là 10 năm. Vốn vay bằng 60% tổng mức đầu tư và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Biết chi phí cơ hội vốn của vốn tự có là 13,2%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Bài 15.1: Tính WACC? A. 12% B. 10% C. 15% D. 17% Bài giải: Tổng vốn đầu tư 30,600 triệu đồng Nguồn vốn đầu tư Tỷ trọng Chi phí Vốn tự có 12,240 40% 13,2% Vốn vay 18,360 60% 10,5% Thuế suất thuế TN 25% WACC = Wd*Kd(1 – T) + We*Ke = 0,6*10.5%*(1 – 25%) + 0.4*13.2% = 10% Bài 15.2: Tính NPV? A. 4.575 tỷ đồng B. 5.65 tỷ đồng C. 3.755 tỷ đồng D. 6.48 tỷ đồng Bài giải: Chỉ tiêu Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng VĐT 30,600 Dòng tiền ròng -30,600 4,500 5,400 6,300 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 NPV = -30600 + 4500/1.1 + 5400/1.1^2 + 6300/1.1^3 +5760*(1.1^7-1)/(0.1*1.1^7) * 1/1.1^3 = 3755 triệu đồng Như vậy, NPV >0 => Dự án khả thi => Đáp án C Bài 15.3: Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%, tính lại NPV? A. 0.63 tỷ B. 2.59 tỷ đồng C. -1.25 tỷ đồng D. -0.029 tỷ đồng Bài giải: Tổng vốn đầu tư 30,600 Nguồn vốn đầu tư Tỷ trọng Chi phí Vốn tự có 12,240 40% 20% Vốn vay 18,360 60% 10,5% Thuế suất thuế TN 25% Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20% thì WACC = 60%*10.5%*(1- 25%)+40%*20% = 12,73% è NPV = -30600 + 4500/1.1273 + 5400/1.1273^2 + 6300/1.1273^3 +5760*(1.1273^7- 1)/(0.1273*1.1273^7) *1/1.1273^3 = - 29 triệu = -0.029 tỷ đồng < 0. Như vậy không thể chấp nhận cho vay dự án è Đáp án D Bài 15.4: Tính thời gian hoàn vốn của Dự án A. Thv = 5 năm B. Thv = 5.5 năm C. Thv = 7.2 năm D. Thv = 8.15 năm Bài giải: Chỉ tiêu Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng VĐT 30,600 Dòng tiền ròng -30,600 4,500 5,400 6,300 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 5,760 Thời gian hoàn vốn Thv = 5 + |-2880|/5760 = 5.5 năm => Đáp án B Bài 15.5: Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án này không? A. Từ chối B. Đồng ý C. Cân nhắc D. Không có tiêu chí phù hợp Bài giải: Đáp ứng đủ tiêu chuẩn do thời gian hoàn vốn ngắn hơn so với tiêu chuẩn => Đáp án B Bài 16: Công ty TNHH LIANG hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với sản lượng hàng năm là 300.000 chai/năm. Sau khi thuê tư vấn khảo sát thị trường, Công ty quyết định tiến hành dự ánnâng cấp nhà máy sản xuất để tăng sản lượng hàng năm. Thông tin chi tiết về dự án nâng cấp của Công ty như sau: Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy là 150.000 USD Công ty dự kiến vay ngân hàng 120.000 USD, phần còn lại Công ty dùng lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước để đầu tư Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là 50.000 USD Sau khi hoàn thành nâng cấp nhà máy, sản lượng, giá bán sản phẩm và chi phí bằng tiền của Công ty trong thời gian thực hiện dự án như sau: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng sản lượng 420.000 chai 450.000 chai 500.000 chai Giá bán sản phẩm 2.0 USD/chai 2.1 USD/chai 2.2 USD/chai Chi phí bằng tiền Chiếm 79% doanh thu Chiếm 78% doanh thu Chiếm 75% doanh thu Thông tin khác: Công ty áp dụng Phương pháp khấu hao đều trong thời gian 3 năm, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, tỷ suất sinh lời mong muốn của cổ đông công ty là 25%/năm, thuế suất TNDN là 20%. Bài 16.1. Chi phí bằng tiền của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (đơn vị USD) A. 189.600; 245.700; 330.000 B. 240.000; 315.000; 440.000 C. 663.600; 737.100; 825.000 D. Tất cả đều sau Bài giải: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng sản lượng 420.000 chai 450.000 chai 500.000 chai Sản lượng tăng thêm khi đầu tư DA 120.000 chai 150.000 chai 200.000 chai Giá bán sản phẩm 2.0 USD/chai 2.1 USD/chai 2.2 USD/chai Doanh thu tăng thêm khi đầu tư DA 240.000 USD 315.000 USD 440.000 USD Chi phí bằng tiền Chiếm 79% doanh thu Chiếm 78% doanh thu Chiếm 75% doanh thu Chi phí 189.600 245.700 330.000 Bài 16.2. Dòng tiền ròng của dự án vào
File đính kèm:
bo_9_de_thi_bidv_co_dap_an.docx