Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)

Câu 8: Trong chuyển tiền điện tử, trung tâm thanh toán đối chiếu với các ngân hàng nhận lệnh (Ngân hàng B) bằng loại sổ đối chiếu nào?

A. Đối chiếu với các ngân hàng B qua mạng vi tính theo sổ đối chiếu liên hàng khi trung tâm

thanh toán truyền lệnh đi ngân hàng B

B. Đối chiếu với các ngân hàng B sau khi đối chiếu với các ngân hàng A theo giấy báo

chuyển tiền cảu ngân hàng A chuyển tới trung tâm thanh toán

C. Thông qua việc hạch toán tại trung tâm khi nhận được lệnh đến và truyền lệnh đi để đối

chiếu tự động theo chương trình máy tính

D. Đối chiếu số liệu ngân hàng A và ngân hàng B theo mẫu số tài khoản kế toán chuyển tiền

Câu 9: Tổ thanh toán bù trừ của Ngân hàng Ngoại thương Đống Đa mang về bộ Ủy nhiệm thu kèm theo bảng kê thanh toán bù trừ số tiền 22 triệu đồng. Đơn vị trả tiền là Công ty Mai Anh, đơn vị thụ hưởng là Công ty Bách Hóa B. Ngân hàng sẽ:

A. NH tiến hành kiểm tra xem bộ Uỷ nhiệm thu có hợp lệ hay không

B. Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty Mai Anh: 22 triệu đồng Có TK Thanh toán bù trừ:

22 triệu đồng

C. Ngân hàng gửi báo nợ cho Công ty Mai Anh

D. Nợ TK Thanh toán bù trừ: 22 triệu đồng

Câu 10: Nhận được bảng kết quả thanh toán bù trừ từ chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Ngân hàng có số tiền phải trả là 300 triệu.

A. Nợ TK 1112: 300 triệu Có TK 5012: 300 triệu

B. Nợ TK 5012: 300 triệu Có TK 4599: 300 triệu

C. Nợ TK 5012: 300 triệu Có TK 1113: 300 triệu

D. Nợ TK vay NHNN: 300 triệu Có TK 5012: 300 triệu

docx 71 trang Đề Tuyển Dụng 01/03/2025 860
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)

Bộ 9 Đề thi BIDV (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Một dự án đầu tư có tiến độ Vốn đầu tư như sau:
Năm
2000
2001
2002
2003
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
1
1.5
1.5
1
Số vốn này là đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Cuối năm 2004 bắt đầu sản xuất. Hỏi cho đến khi bắt đầu sản xuất, tổng số tiền đã vay để đầu tư là bao nhiêu?
Bài 2: Cần gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền vào đầu năm thứ 1 để có thể lấy ra vào cuối năm thứ 1 là 30 triệu, các cuối năm sau, mỗi cuối năm 5 triệu đồng liên tục trong vòng 8 năm với lãi suất 10%/năm.
Bài 3: Đề thi tuyển dụng BIDV:
Sau khi tốt nghiệp, Minh Hải dự định làm việc cho công ty VNT trong 10 năm và sau đó bắt đầu thành lập doanh nghiệp riêng. Hải kỳ vọng sẽ tiết kiệm 5.000 một năm trong 5 năm đầu tiên và 10.000 hàng năm trong 5 năm tiếp theo, với khoản tiết kiệm đầu tiên bắt đầu sau 1 năm kể từ hôm nay. Ngoài ra, ông nội của Hải vừa cho bạn 20.000 như một món quà tốt nghiệp, được gửi và tiết kiệm ngay lập tức. Nếu tài khoản này thu được 8% lãi gộp hàng năm thì Hải sẽ có bao nhiêu tiền khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới?
A. 185.971	B. 116.111	C. 217.513	D. 144.944
Bài 4: Đề thi tuyển dụng BIDV:
BIDV đang cân nhắc việc mua của một khoản đầu tư với các thông tin sau:
- Từ năm 1-5 mỗi năm nhận được 5.000 trđ
- Từ năm 6-8 mỗi năm nhận được 3.000 trđ
- Năm 9 và 10, mỗi năm nhận được 2.000 trđ
Nếu BIDV yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn là 14% và các dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm, thì ngân hàng sẽ sẵn sàng trả cho khoản đầu tư này là bao nhiêu?
A. 15.819,27 trđ	B. 21.937,26 trđ	C. 32.415,85 trđ	D. 38.000,00 trđ
Bài 5: Nếu khách hàng gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 5 năm với lãi suất cố định 7,5%/năm, lãi nhập vào gốc hàng năm thì tổng số tiền gốc và lãi khách hàng nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu?
A. 82,78 triệu đồng	B. 71,78 triệu đồng
C. 68,75 triệu đồng	D. 66,25 triệu đồng
E. Tất cả câu trả lời trên đều sai
Bài 6: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 120 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là:
A. 4 năm 1 tháng	B. 4 năm 2 tháng
C. 4 năm 3 tháng	D. 4 năm 4 tháng
Bài 7: Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu?
A. 338.33	B. 383.33
C. 567.29	D. 576.29
Bài 8: Một dự án có IRR = Chi phí vốn thì PI bằng bao nhiêu?
A. 0	B. 1	C. >1	D. <1
Bài 9: Công ty MPC đang quan tâm đến dự án có các dòng tiền như sau:
Năm
0
1
2
3
4
Dòng tiền
(100)
50
50
50
(10)
WACC của dự án là 10%. Tính MIRR của dự án?
A. 11.25%	B. 11.56%	C. 13.28%	D. 14.25%
Bài 10: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lợi là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối các năm 1, 2 và 3 lần lượt là: 80, 90 và 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án?
A. 2,6 năm	B. 2,5 năm
C. 2,4 năm	D, 2,3 năm
Bài 11: HAG đang cân nhắc một dự án có chi phí phải trả vào thời điểm t = 0. Dự án sẽ thiết lập các dòng tiền dương mỗi năm là 60 triệu cho đến kết thúc của năm thứ 5. NPV của dự án là 75 triệu và WACC của công ty là 10%. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án?
A. 3.22 năm	B. 2.79 năm
C. 2.54 năm	D. 2.35 năm
Bài 12: Công ty TDH đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với thông tin như sau. Bạn hãy xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm thứ 1 của dự án này.
Doanh thu: 33.000
Khấu hao: 10.000
Chi phí hoạt động kinh doanh khác: 17.000
Chi phí lãi vay: 4.000
Thuế suất TNDN 22%
A. 6.000	B. 33.000
C. 16.000	D. 14.680
Bài 13: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối năm 1,2 và 3 lần lượt là: 80,90, 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án:
A. 1.78 năm	B. 1.67 năm
C. 1.59 năm	D. 1.83 năm
Bài 14: Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên:
A. 17%	B. 14.56%
C. 15.80%	D. 12%
Bài 15: Công ty đang đầu tư dự án sản xuất chế biến thủy sản với tổng vốn đầu tư là 30,6 tỷ đồng. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được là 4,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, 5,4 tỷ đồng vào năm thứ hai, 6,3 tỷ đồng vào năm thứ ba và 5,76 tỷ đồng cho những năm tiếp theo. Vòng đời của dự án là 10 năm. Vốn vay bằng 60% tổng mức đầu tư và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Biết chi phí cơ hội vốn của vốn tự có là 13,2%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 15.1: Tính WACC?
A. 12% 	B. 10%
C. 15% 	D. 17%
Bài 15.2: Tính NPV?
A. 4.575 tỷ đồng	B. 5.65 tỷ đồng
C. 3.755 tỷ đồng 	D. 6.48 tỷ đồng
Bài 15.3: Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%, tính lại NPV?
A. 0.63 tỷ 	B. 2.59 tỷ đồng
C. -1.25 tỷ đồng 	D. -0.029 tỷ đồng
Bài 15.4: Tính thời gian hoàn vốn của Dự án
A. Thv = 5 năm 	B. Thv = 5.5 năm
C. Thv = 7.2 năm 	D. Thv = 8.15 năm
Bài 15.5: Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án
này không?
A. Từ chối	B. Đồng ý
C. Cân nhắc	D. Không có tiêu chí phù hợp
Bài 16: Công ty TNHH LIANG hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với sản lượng hàng năm là 300.000 chai/năm. Sau khi thuê tư vấn khảo sát thị trường, Công ty quyết định tiến hành dự ánnâng cấp nhà máy sản xuất để tăng sản lượng hàng năm. Thông tin chi tiết về dự án nâng cấp của Công ty như sau:
Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy là 150.000 USD
Công ty dự kiến vay ngân hàng 120.000 USD, phần còn lại Công ty dùng lợi nhuận chưa phân
phối của các năm trước để đầu tư
Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là 50.000 USD
Sau khi hoàn thành nâng cấp nhà máy, sản lượng, giá bán sản phẩm và chi phí bằng tiền của
Công ty trong thời gian thực hiện dự án như sau:

Năm 1 
Năm 2 
Năm 3
Tổng sản lượng
420.000 chai
450.000 chai
500.000 chai
Giá bán sản phẩm 
2.0 USD/chai
2.1 USD/chai
2.2 USD/chai
Chi phí bằng tiền 
Chiếm 79% doanh thu
Chiếm 78% doanh thu
Chiếm 75% doanh thu
Thông tin khác: Công ty áp dụng Phương pháp khấu hao đều trong thời gian 3 năm, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, tỷ suất sinh lời mong muốn của cổ đông công ty là 25%/năm, thuế suất TNDN là 20%.
Bài 16.1. Chi phí bằng tiền của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (đơn vị USD)
A. 189.600; 245.700; 330.000	B. 240.000; 315.000; 440.000
C. 663.600; 737.100; 825.000	D. Tất cả đều sau
Bài 16.2. Dòng tiền ròng của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (Đơn vị USD)
A. 151.120; 176.320; 230.000	B. 118.000; 118.000; 118.000;
C. 50.320; 65.440; 98.000	D. Tất cả đều sai
Bài 16.3. Tính IRR của dự án trên:
A. 98.72%	B. 75.29%
C. 18.22%	D. 17.73%
Bài 16.4. Tính NPV của dự án
A. 14.697,26 USD	B. 15.563,87 USD
C. 16.223,63 USD	D. 283.747,59 USD
Bài 16.5. Các phát biểu sau, phát biểu nào chính xác:
Ngân hàng nên từ chối cho vay dự án vì dự án mang lại lợi nhuận không đủ bù đắp cho chi phí
đầu tư ban đầu
Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 150.000 USD
Chi phí đầu tư ban đầu của dự án là 200.000 USD
Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > 12%
Ngân hàng nên cho vay dự án vì dự án có IRR > WACC
Ngân hàng nên từ chối cho vay vì dự án có NPV <0
A. III, IV và V	B. II và V
C. II, III và V	D. I, II, III và VI
Bài 17: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và
dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là
20% năm thì NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 0,92	B. 1,92
C. 2,92	D. 3,92
Bài 18: Dự án có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1:3. Lãi suất vay là 10% và suất sinh lợi kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu là 18%. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính WACC?
A. 10,5%	B. 11,1%
C. 13,3%	D. 15,5%
Bài 19: Nếu hai dự án A và B có tuổi thọ bằng nhau và dự án A có dòng tiền
hàng năm gấp đôi dòng tiền hàng năm của dự án B. Khi đó phương án nào sau đây đúng?
A. NPV(A) = 2 NPV(B)	B. IRR(A) = 2 IRR(B)
C. MIRR(A) = 2 MIRR(B)	D. PP(A) = 2 PP(B)
Bài 20: Đối với dự án vận tải hành khách, thời gian thu hồi vốn không chiết
khấu (PP) trong bao nhiêu năm được coi là nhanh?
A. 2 năm	B. 3 năm
C. 4 năm	D. Không kết luận được
-----------------------------------HẾT--------------------------------------
ĐÁP ÁN
Bài 1: Một dự án đầu tư có tiến độ Vốn đầu tư như sau:
Năm
2000
2001
2002
2003
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
1
1.5
1.5
1
Số vốn này là đi vay đầu các năm, lãi suất đi vay là 10%/năm. Cuối năm 2004 bắt đầu sản xuất. Hỏi cho đến khi bắt đầu sản xuất, tổng số tiền đã vay để đầu tư là bao nhiêu?
Bài giải:
Diễn giải: Vốn đi vay vào đầu các năm è Đầu 2000 là cuối năm 1999. Diễn giải trên biểu dòng tiền năm 0 (tương ứng với cuối năm 1999, đầu năm 2000).
Cuối năm 2004 thì tổng số tiền này là:
FV = 1*(1+r)^5 + 1.5*(1+r)^4 + 1.5*(1+r)^3 + 1*(1+r)^2 = 7.01 tỷ đồng
Bài 2: Cần gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền vào đầu năm thứ 1 để có thể lấy ra vào cuối năm thứ 1 là 30 triệu, các cuối năm sau, mỗi cuối năm 5 triệu đồng liên tục trong vòng 8 năm với lãi suất 10%/năm.
Bài giải:
Chú ý: Từ cuối năm 2, mỗi cuối năm 5 triệu liên tục trong vòng 8 năm => Thang biểu đồ phải
sang năm số 9.
Số tiền cần gửi vào Ngân hàng thời điểm hiện tại là:
PV = 30/(1+r) + 5*[(1+r)^n – 1]/ (r*(1+r)^n] * 1/(1+r) = 51.52 triệu
R = 10%, n = 8
Bài 3: Đề thi tuyển dụng BIDV:
Sau khi tốt nghiệp, Minh Hải dự định làm việc cho công ty VNT trong 10 năm và sau đó bắt đầu thành lập doanh nghiệp riêng. Hải kỳ vọng sẽ tiết kiệm 5.000 một năm trong 5 năm đầu tiên và 10.000 hàng năm trong 5 năm tiếp theo, với khoản tiết kiệm đầu tiên bắt đầu sau 1 năm kể từ hôm nay. Ngoài ra, ông nội của Hải vừa cho bạn 20.000 như một món quà tốt nghiệp, được gửi và tiết kiệm ngay lập tức. Nếu tài khoản này thu được 8% lãi gộp hàng năm thì Hải sẽ có bao nhiêu tiền khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới?
A. 185.971	B. 116.111	C. 217.513	D. 144.944
Bài giải:
Số tiền Hải có được khi bắt đầu khởi nghiệp trong 10 năm tới:
FV = 20.000*(1+r)^10 + 5*[(1+r)^5-1]/r *(1+r)^5 + 10*[(1+r)^5-1]/r
Có r = 8% /năm è D. FV = 144.944
Bài 4: Đề thi tuyển dụng BIDV:
BIDV đang cân nhắc việc mua của một khoản đầu tư với các thông tin sau:
- Từ năm 1-5 mỗi năm nhận được 5.000 trđ
- Từ năm 6-8 mỗi năm nhận được 3.000 trđ
- Năm 9 và 10, mỗi năm nhận được 2.000 trđ
Nếu BIDV yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn là 14% và các dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm, thì ngân hàng sẽ sẵn sàng trả cho khoản đầu tư này là bao nhiêu?
A. 15.819,27 trđ	B. 21.937,26 trđ	C. 32.415,85 trđ	D. 38.000,00 trđ
Bài giải:
Số tiền BIDV sẵn sang trả cho khoản đầu tư này là:
PV = 5000 *[(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] + 3000/(1+r)^6 + 3000/(1+r)^7 + 3000/(1+r)^8 + 2000/(1+r)^9 +
2000/(1+r)^10 = 21.937,26 trđ
Bài 5: Nếu khách hàng gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 5 năm với lãi suất cố định 7,5%/năm, lãi nhập vào gốc hàng năm thì tổng số tiền gốc và lãi khách hàng nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu?
A. 82,78 triệu đồng	B. 71,78 triệu đồng
C. 68,75 triệu đồng	D. 66,25 triệu đồng
E. Tất cả câu trả lời trên đều sai
Bài giải:
Lãi nhập gốc hàng năm chính là Lãi kép
Dùng công thức tính lãi suất kép:
FV = PV * (1+r)^n
PV = 50
n = 5 năm
r = 7.5%/năm
Bài 6: Một dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 120 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là:
A. 4 năm 1 tháng	B. 4 năm 2 tháng
C. 4 năm 3 tháng	D. 4 năm 4 tháng
Bài giải:
Thv = 4 + | -500+120*4| / 120 = 4.167 năm = 4 năm 2 tháng
Bài 7: Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu?
A. 338.33	B. 383.33
C. 567.29	D. 576.29
Bài giải:
Chú ý, công thức tính PI như sau:
1. PI = NPV/ VĐT + 1
2. PI = PV/ VĐT
Với PV là tổng hiện giá lợi ích các dòng tiền từ năm 1 -> năm n đã quy về năm 0
Ta có PI = NPV / VĐT + 1 = 1.2
Mặt khác: NPV = - VĐT + PV = - VĐT + 2300
VĐT = 1916.66
NPV = 383.33 => Đáp án B
Bài 8: Một dự án có IRR = Chi phí vốn thì PI bằng bao nhiêu?
A. 0	B. 1	C. >1	D. <1
Bài giải:
IRR = chi phí vốn è NPV = 0
PI = NPV / VĐT + 1 => PI = 1
Bài 9: Công ty MPC đang quan tâm đến dự án có các dòng tiền như sau:
Năm
0
1
2
3
4
Dòng tiền
(100)
50
50
50
(10)
WACC của dự án là 10%. Tính MIRR của dự án?
A. 11.25%	B. 11.56%	C. 13.28%	D. 14.25%
Bài giải:
COF (năm 0) = 100 + 10/(1+WACC)^4 = 106.83
CIF (năm 4) = 50*(1+WACC)^3 +50*(1+WACC)^2 + 50*(1+WACC) = 182.05
Để xác định MIRR, quy COF (năm 0) lên giá trị tương lai ở năm 4
Ta có FV COF (năm 4) = 106.83 * (1+MIRR)^4 = CIF (năm 4) = 182.05
MIRR: 14.25%
Bài 10: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lợi là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối các năm 1, 2 và 3 lần lượt là: 80, 90 và 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án?
A. 2,6 năm	B. 2,5 năm
C. 2,4 năm	D. 2,3 năm
Bài giải:
TT
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Vốn đầu tư
-150



Dòng tiền ròng 
80
90
120

PV (NCFi) 
66,7
62,5
69,4

PV (NCFi) luỹ kế
-150
-83,3
-20,8
48,6
NPV = -150 + (66,7+62,5+69,4) = 48,6
TGHV = 2 + 20,8/69,4 = 2,3 năm
Bài 11: HAG đang cân nhắc một dự án có chi phí phải trả vào thời điểm t = 0. Dự án sẽ thiết lập các dòng tiền dương mỗi năm là 60 triệu cho đến kết thúc của năm thứ 5. NPV của dự án là 75 triệu và WACC của công ty là 10%. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án?
A. 3.22 năm	B. 2.79 năm
C. 2.54 năm	D. 2.35 năm
Bài giải:
Đây cũng là một dạng đề thi khá ảo, khi không biết là cần xác định Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu hay không?
Vì vậy, để an toàn, khi thi bạn cần thử cả 2 trường hợp.
Ví dụ: Thời gian hoàn vốn có Chiết khấu
Năm
0
1
2
3
4
5
NCFi
A
60
60
60
60
60
PV NCFi
-152.447
54.54
49.58
45.07
40.98
37.25
PV NCFi
lũy kế
-152.447
-97.907
-48.327
-3.257
37.723

NPV = A + 60 * [(1+r)^5-1]/[r*(1+r)^5] = 75 => A = -152.447
Thv = 3+ |-3.257| / 40.98 = 3.08 năm è Không có đáp án phù hợp.
Thử lại với Thời gian hoàn vốn không có Chiết khấu
Năm
0
1
2
3
4
5
NCFi
-152.447
60
60
60
60
60
Thv = 2 + |-152.447+60+60| / 60 = 2.54 năm è Đáp án C
Bài 12: Công ty TDH đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với thông tin như sau. Bạn hãy xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm thứ 1 của dự án này.
Doanh thu: 33.000
Khấu hao: 10.000
Chi phí hoạt động kinh doanh khác: 17.000
Chi phí lãi vay: 4.000
Thuế suất TNDN 22%
A. 6.000	B. 33.000
C. 16.000	D. 14.680
Bài giải:
Đây là bài yêu cầu tính Dòng tiền theo quan điểm Tổng đầu tư (TIP)
 Không tính lãi vay vào Dòng tiền
Năm
1
Doanh thu
33.000
Chi phí hoạt động kinh doanh khác
17.000
Khấu hao
10.000
LNTT
6
LNST
4.68
NCFi
14.68
Bài 13: Có thông tin sau về một dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, vòng đời của dự án là 3 năm, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%/năm, WACC của dự án là 20%. Dòng tiền ròng của dự án ở cuối năm 1,2 và 3 lần lượt là: 80,90, 120. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án:
A. 1.78 năm	B. 1.67 năm
C. 1.59 năm	D. 1.83 năm
Bài giải:
Năm
0
1
2
3
VĐT
150



NCFi
(150)
80
90
120
 Thv = 1 + |-150 + 80| / 90 = 1.78 năm è Đáp án A
Bài 14: Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là 22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên:
A. 17%	B. 14.56%
C. 15.80%	D. 12%
Bài giải:
wacc = Wd*kd(1-T) + We*ke = (90/150)*12%*(1-0.2) + (60/150)*22% = 14.56%
Bài 15: Công ty đang đầu tư dự án sản xuất chế biến thủy sản với tổng vốn đầu tư là 30,6 tỷ đồng. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu được là 4,5 tỷ đồng vào năm thứ nhất, 5,4 tỷ đồng vào năm thứ hai, 6,3 tỷ đồng vào năm thứ ba và 5,76 tỷ đồng cho những năm tiếp theo. Vòng đời của dự án là 10 năm. Vốn vay bằng 60% tổng mức đầu tư và lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Biết chi phí cơ hội vốn của vốn tự có là 13,2%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 15.1: Tính WACC?
A. 12% 	B. 10%
C. 15% 	D. 17%
Bài giải:
Tổng vốn đầu tư 30,600 triệu đồng
Nguồn vốn đầu tư

Tỷ trọng
Chi phí
Vốn tự có
12,240
40%
13,2%
Vốn vay
18,360
60%
10,5%
Thuế suất thuế


TN 25%
WACC = Wd*Kd(1 – T) + We*Ke = 0,6*10.5%*(1 – 25%) + 0.4*13.2% = 10%
Bài 15.2: Tính NPV?
A. 4.575 tỷ đồng	B. 5.65 tỷ đồng
C. 3.755 tỷ đồng 	D. 6.48 tỷ đồng
Bài giải:
Chỉ tiêu
Năm 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng VĐT
30,600










Dòng tiền ròng
-30,600
4,500
5,400
6,300
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
NPV = -30600 + 4500/1.1 + 5400/1.1^2 + 6300/1.1^3 +5760*(1.1^7-1)/(0.1*1.1^7) * 1/1.1^3 = 3755 triệu đồng
Như vậy, NPV >0 => Dự án khả thi => Đáp án C
Bài 15.3: Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của chủ sở hữu là 20%, tính lại NPV?
A. 0.63 tỷ 	B. 2.59 tỷ đồng
C. -1.25 tỷ đồng 	D. -0.029 tỷ đồng
Bài giải:
Tổng vốn đầu tư 30,600
Nguồn vốn đầu tư

Tỷ trọng
Chi phí
Vốn tự có
12,240
40%
20%
Vốn vay
18,360
60%
10,5%
Thuế suất thuế TN


25%
Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 20% thì WACC = 60%*10.5%*(1- 25%)+40%*20% = 12,73%
è NPV = -30600 + 4500/1.1273 + 5400/1.1273^2 + 6300/1.1273^3 +5760*(1.1273^7- 1)/(0.1273*1.1273^7) *1/1.1273^3 = - 29 triệu = -0.029 tỷ đồng < 0. Như vậy không thể chấp nhận
cho vay dự án è Đáp án D
Bài 15.4: Tính thời gian hoàn vốn của Dự án
A. Thv = 5 năm 	B. Thv = 5.5 năm
C. Thv = 7.2 năm 	D. Thv = 8.15 năm
Bài giải:
Chỉ tiêu
Năm 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng VĐT
30,600










Dòng tiền ròng
-30,600
4,500
5,400
6,300
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
5,760
Thời gian hoàn vốn Thv = 5 + |-2880|/5760 = 5.5 năm => Đáp án B
Bài 15.5: Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có nên cho vay dự án
này không?
A. Từ chối	B. Đồng ý
C. Cân nhắc	D. Không có tiêu chí phù hợp
Bài giải:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn do thời gian hoàn vốn ngắn hơn so với tiêu chuẩn => Đáp án B
Bài 16: Công ty TNHH LIANG hiện đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước giải khát với sản lượng hàng năm là 300.000 chai/năm. Sau khi thuê tư vấn khảo sát thị trường, Công ty quyết định tiến hành dự ánnâng cấp nhà máy sản xuất để tăng sản lượng hàng năm. Thông tin chi tiết về dự án nâng cấp của Công ty như sau:
Chi phí đầu tư nâng cấp nhà máy là 150.000 USD
Công ty dự kiến vay ngân hàng 120.000 USD, phần còn lại Công ty dùng lợi nhuận chưa phân
phối của các năm trước để đầu tư
Chi phí thuê tư vấn khảo sát thị trường là 50.000 USD
Sau khi hoàn thành nâng cấp nhà máy, sản lượng, giá bán sản phẩm và chi phí bằng tiền của
Công ty trong thời gian thực hiện dự án như sau:

Năm 1 
Năm 2 
Năm 3
Tổng sản lượng
420.000 chai
450.000 chai
500.000 chai
Giá bán sản phẩm 
2.0 USD/chai
2.1 USD/chai
2.2 USD/chai
Chi phí bằng tiền 
Chiếm 79% doanh thu
Chiếm 78% doanh thu
Chiếm 75% doanh thu
Thông tin khác: Công ty áp dụng Phương pháp khấu hao đều trong thời gian 3 năm, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm, tỷ suất sinh lời mong muốn của cổ đông công ty là 25%/năm, thuế suất TNDN là 20%.
Bài 16.1. Chi phí bằng tiền của dự án vào cuối các năm 1,2,3 lần lượt là: (đơn vị USD)
A. 189.600; 245.700; 330.000	B. 240.000; 315.000; 440.000
C. 663.600; 737.100; 825.000	D. Tất cả đều sau
Bài giải:

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Tổng sản lượng
420.000 chai
450.000 chai
500.000 chai
Sản lượng tăng thêm khi đầu tư DA
120.000 chai
150.000 chai
200.000 chai
Giá bán sản phẩm
2.0 USD/chai
2.1 USD/chai
2.2 USD/chai
Doanh thu tăng thêm khi đầu tư DA
240.000 USD
315.000 USD
440.000 USD
Chi phí bằng tiền
Chiếm 79% doanh thu
Chiếm 78% doanh thu
Chiếm 75% doanh thu
Chi phí
189.600
245.700
330.000
Bài 16.2. Dòng tiền ròng của dự án vào

File đính kèm:

  • docxbo_9_de_thi_bidv_co_dap_an.docx