Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án)
Câu 1. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
A. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
B. Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài đang sản xuất ở VN
C. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
D. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Nam đang sản xuất ở nước ngoài
Câu 2. Thời gian ân hạn là:
A. Khoảng thời gian giữa 2 lần trả nợ
B. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc tiền vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay
C. Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc:
A. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi
B. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 4. Địa điểm công chứng:
A. Có thể được công chứng ở địa điểm khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
B. Công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
C. Cả A và B đều đúng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án)

Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH VIÊN ACB - NGÂN HÀNG Á CHÂU (Số câu: 35 / 60 phút) Câu 1. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì: A. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng B. Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài đang sản xuất ở VN C. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa D. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Nam đang sản xuất ở nước ngoài Câu 2. Thời gian ân hạn là: A. Khoảng thời gian giữa 2 lần trả nợ B. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc tiền vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay C. Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên D. Cả 3 đáp án trên Câu 3. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc: A. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi B. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng C. Cả 2 đáp án trên đều đúng D. Không có đáp án nào đúng Câu 4. Địa điểm công chứng: A. Có thể được công chứng ở địa điểm khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng B. Công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng C. Cả A và B đều đúng Câu 5. Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho: A. Một nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD B. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com C. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 6. "Nợ có khả năng mất vốn" là nợ nhóm mấy: A. Nhóm 4 B. Nhóm 2 C. Nhóm 3 D. Nhóm 5 Câu 7. Cho vay trung - dài hạn đầu tư dự án, việc xác định nguồn trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào? A. Lợi nhuận kinh doanh B. Khấu hao tài sản cố định C. Doanh thu bán hàng D. Câu A và B đều đúng Câu 8. Nước nào sau đây KHÔNG là thành viên chính thức của ASEAN? A. Lào B. Đông Timor C. Brunei D. Campuchia Câu 9. TCTD chỉ được nhận tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ đối với TCTD đó? A. Đúng B. Sai Câu 10. Người bán hàng chuyên nghiệp là người: A. Có thái độ tích cực trong nghề nghiệp B. Biết nhiều kỹ năng ứng dụng C. Đầy đủ kiến thức chuyên môn D. Cả 3 ý kiến trên Câu 11. Khách hàng tiềm năng là người: A. Có khả năng mua hàng nhưng chưa có yêu cầu B. Không có nhu cầu mua hàng C. Hoàn toàn không có khả năng thanh toán D. Có năng lực đặc biệt Câu 12. Vốn lưu động ròng được tính bằng: A. VLĐR = Vốn CSH + Vay dài hạn - TSLĐ B. VLĐR = TSLĐ & ĐT ngắn hạn - Nợ ngắn hạn DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com C. VLĐR = Vốn CSH - Nợ ngắn hạn D. VLĐR = Vốn CSH - TSCĐ Câu 13. Nghĩa vụ bảo lãnh của Ngân hàng chấm dứt khi: A. Bên được bảo lãnh đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh B. Hết thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh C. Ngân hàng thực hiện một phần nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng yêu cầu của bên nhận bảo lãnh D. Tất cả các câu trên đều sai Câu 14. Đơn vị sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng là xóa nợ cho khách hàng. Đúng hay sai? A. Sai B. Đúng Câu 15. Cơ quan nào đăng ký giao dịch bảo đảm tàu cá: A. Chi cục quản lý nguồn lợi thủy sản tỉnh B. Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm C. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực. Câu 16. Nguyên giá TSCĐ bao gồm: A. Giá mua B. Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử C. Các chi phí khác nếu có D. Tất cả các yếu tố trên Câu 17. Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế: A. Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán nên đượ̛c tính vào hai hay nhiều niên độ kế toán tiếp theo B. Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo C. Chưa phát sinh, được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này Câu 18. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng, được doanh nghiệp dùng để: A. Bổ sung vốn cố định B. Mua tài sản cố định C. Bổ sung vốn lưu động D. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh Câu 19. Kiểm tra sử dụng vốn vay là việc: A. Phân loại nợ để trích dự phòng B. Tái xét dư nợ với giá trị bảo đảm tín dụng DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com C. Ngân hàng xem xét khách hàng sử dụng tiền vay có đúng như kế hoạch vay không D. Tái xét tất cả những nội dung liên quan đến khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của khách hàng Câu 20. Không tranh cãi đến cùng đối với khách hàng là cách cư xử khi lắng nghe đối tượng khách hàng nào? A. Khách hàng khiếu nại B. Khách hàng phản đối C. Khách hàng thô lỗ D. Khách hàng giận dữ Câu 21. Tìm số thích hợp có thể thay vào dấu hỏi chấm (?) trong hình dưới đây: 3 1 4 7 2 9 1 5 ? A. 5 B. 4 C. 6 D. 12 E. 13 Câu 22. Trung bình cộng của 6 số là 8,5 . Khi bỏ đi một số thì trung bình cộng của các số còn lại là 7,2. Vậy số bị bỏ đi là? A. 9,8 B. 15,0 C. 10,0 D. 7,8 E. 12,4 Câu 23. Elena mua loại bút 푿 với giá 4.00 đôla một cái và loại bút 풀 với giá 2.80 đôla một chiếc. Nếu Elena mua tất cả 12 chiếc hết 42 đôla, thì Elena đã mua tất cả bao nhiêu chiếc bút 푿 ? A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 E. 8 Câu 24. Chính sách kinh tế nào sẽ làm tăng tiết kiệm quốc gia? A. Giảm chi tiêu mua hàng hoá - dịch vụ của chính phủ, tăng thuế B. Miễn thuế đánh vào tiền lãi và cổ tức C. Tăng chi tiêu mua hàng hoá - dịch vụ của chính phủ, giảm thuế DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com D. Giảm chi tiêu mua hàng hoá - dịch vụ của chính phủ, tăng thuế và miễn thuế đánh vào tiền lãi và cổ tức E. Tăng chi tiêu mua hàng hoá - dịch vụ của chính phủ, giảm thuế và miễn thuế đánh vào tiền lãi và cổ tức Câu 25. Credit Card là một loại thẻ được phép: A. Thấu chi tài khoản trong hạn mức cho phép B. Thanh toán hàng hóa và dịch vụ tại các diểm chấp nhận thẻ, rút tiền từ các máy chấp nhận thẻ C. Thực hiện các lệnh chuyển tiền trên số dư hạn mức cho phép D. Cả 3 câu A, B, C Câu 26. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất bao gồm: A. Cung cầu thị trường, chỉ số giá tiêu dùng, lợi nhuận bình quân liên ngân hàng B. Cung cầu tín dụng, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lợi nhuận bình quân của nền kinh tế, Chính sách kinh tế của Nhà nước C. Chính sách tài khoá, chính sách vi mô của chính phủ, báo cáo tín dụng và nợ xấu thị trường D. Tỷ lệ tín dụng, lãi suất liên ngân hàng, cung cầu thị trường tiền tệ, chính sách của nền kinh tế Câu 27. Các giao dịch mua bán có thể được thực hiện: A. Bằng hành vi cụ thể B. Bằng lời nói C. Bằng văn bản D. Tất cả đều đúng Câu 28. ROE (Return on Equity) cho ta thông tin nào quan trọng nhất? A. Khả năng hoàn trả vốn vay B. Kết quả sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu C. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp D. Quy mô của doanh nghiệp Câu 29. Ngân lưu ròng và lợi nhuận kế toán có mối quan hệ như thế nào? A. Lợi nhuận kế toán là căn cứ để xác định ngân lưu ròng theo phương pháp gián tiếp B. Ngân lưu ròng là căn cứ để xác định lợi nhuận kế toán theo phương pháp trực tiếp C. Ngân lưu ròng là căn cử để các định lợi nhuận kế toán theo phương pháp gián tiếp D. Ngân lưu ròng và lợi nhuận kế toán là căn cứ để các định ngân lưu ròng theo phương pháp gián tiếp Câu 30. GDV đang làm giao dịch với khách hàng thì có khách hàng cũ đến đòi giao dịch. Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì? DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com A. Mặc kệ khách hàng cũ coi như không biết B. Mỉm cười gật đầu chào khách hàng cũ cho người ta biết đã thấy mình, sau đó tiếp tục làm nốt công việc hiện tại C. Quay ra thực hiện giao dịch cho khách hàng cũ, xin phép khách hàng hiện tại chờ đợi Câu 31. Doanh nghiệp tư nhân là do ai làm chủ? A. Cá nhân B. Một hộ gia đình C. Vợ, chồng D. Cả 3 câu đều đúng Câu 32. Điền số vào dấu chấm hỏi: 13, 14, 18, 23, 32, ? A. 54 B. 48 C. 50 D. 52 E. 46 F. 44 Câu 33. Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ: A. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích dù có bảo hiểm B. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của nhà nước C. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng D. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động Câu 34. IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn có ý nghĩa? A. Suất sinh lời do dự án tạo ra vừa đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn B. Dự án tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư C. Suất sinh lời do dự án tạo ra không đủ để bù đắp chi phí sử dụng vốn D. Không có phương án nào đúng Câu 35. Nguyên tắc phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa: A. Tài sản và nguồn vốn B. Doanh thu và chi phí C. Giá vốn và lợi nhuận D. Phải thu và Phải trả ----------------------------HẾT---------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì: A. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng B. Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài đang sản xuất ở VN C. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa D. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Nam đang sản xuất ở nước ngoài Trả lời: D. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Nam đang sản xuất ở nước ngoài GDP đo lường Tổng giá trị sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ cuối cùng sản xuất tại 1 lãnh thổ quốc gia (Không phân biệt quốc tịch, thường tính trong 1 năm). GNP đo lường Tổng giá trị sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ cuối cùng sản xuất bởi công dân của 1 nước (Không phân biệt công dân đó đang ở đâu, thường tính trong 1 năm). GDP Việt Nam > GNP Việt Nam → Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam > Người Việt Nam tự sản xuất Câu 2. Thời gian ân hạn là: A. Khoảng thời gian giữa 2 lần trả nợ B. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc tiền vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay C. Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên D. Cả 3 đáp án trên Trả lời: C. Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên Thời gian ân hạn trả nợ là khoảng thời gian kể từ khi khoản vay được giải ngân lần đầu cho đến ngày trả khoản nợ đầu tiên. Thực tế: Có rất nhiều loại Ân hạn nợ. • Ân hạn trả nợ gốc: Trong khoảng thời gian này, người đi vay chỉ phải trả tiền lãi và được miễn trả tiền gốc. • Ân hạn trả nợ gốc và lãi: Trong khoảng thời gian này, người đi vay không phải trả cả gốc lẫn lãi • Ân hạn trả nợ lãi: Ít gặp trong thực tế. Nhưng có nghĩa người đi vay không phải trả lãi, tuy nhiên có phải trả gốc hay gốc thì tùy phê duyệt của Tổng giám đốc ngân hàng đó. DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com Ân hạn trả nợ gốc thường được áp dụng cho những khoản vay trung dài hạn vì thời gian từ khi khởi công đến lúc đưa công trình vào sử dụng và thực tế có luồng tiền trả cho ngân hàng dài. Do trong thời gian dự án chưa hoàn thành, chỉ có nguồn duy nhất từ hoàn thuế đầu vào, nên ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng như vậy để đảm bảo hai bên cùng có lợi. Câu 3. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc: A. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi B. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng C. Cả 2 đáp án trên đều đúng D. Không có đáp án nào đúng Trả lờì: A. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi Theo Khoản 10, Điều 2. Giải thích từ ngữ, Thông tư 39/2016/TT-NHNN ban hàn ngày [...] a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thởi hạn cho vay không thay đổi; Giải thích theo Luật cũ Theo Điều 2. Giải thích từ ngữ, QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành 31/12/2001: "Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận về việc thay đồi các kỳ han trả nơ đã thoả thuân trước đó trong hơp đồng tin dung". Câu 4. Địa điểm công chứng: A. Có thể được công chứng ở địa điểm khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng B. Công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng C. Cả A và B đều đúng Trả lời: C. Cả A và B đều đúng Việc công chứng có thể thực hiện tại trụ sở Văn phòng công chứng, hoặc thực hiện tại địa điểm khác ngoài trụ sở văn phòng công chứng. Khi đó, người yêu cầu công chứng phải thanh toán thêm khoản chi phí cho công chứng viên đến tận nơi công chứng (Khoảng vài trăm nghìn đồng). Việc này là được phép bởi có 1 số trường hợp Chủ tài sản muốn sang tên nhà đất nhưng không thể đến Văn DeThiTuyenDung.com Bộ 6 Đề thi vào ACB (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com phòng công chứng được do bệnh tật, bận bịu, cao tuổi quá ..v...v... thì sẽ được các VPCC hỗ trợ đến tận bên giường luôn. Câu 5. Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho: A. Một nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD B. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một TCTD C. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD D. Cả 3 câu trên đều đúng Trả lời: D. Cả 3 câu trên đều đúng Theo Điều 296. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ tại Luật dân sự 2014: 1. Môt tài sản có thể được dùng để bảo đảm thực hiên nhiều nghĩa vu, nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Tức: Chỉ cần TS có đủ giá trị, các TCTD đồng ý nhận thì TS đó có thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ vay vốn tại nhiều TCTD. Thông tin thêm 2. Trường hợp một tài sản được bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì bên bảo đảm phải thông báo cho bên nhận bảo đảm sau biết về việc tài sản bảo đảm đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Mỗi lần bảo đảm phải được lập thành văn bản. 3. Trường hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ đến hạn thì các nghĩa vụ khác tuy chưa đến hạn đều được coi là đến hạn và tất cả các bên cùng nhận bảo đảm đều được tham gia xử lý tài sản. Bên nhận bảo đảm đã thông báo về việc xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản, nếu các bên cùng nhận bảo đảm không có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên muốn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn thì có thể thỏa thuận về việc bên bảo đảm dùng tài sản khác để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ chưa đến hạn. Câu 6. "Nợ có khả năng mất vốn" là nợ nhóm mấy: A. Nhóm 4 B. Nhóm 2 C. Nhóm 3 D. Nhóm 5 Trả lời: D. Nhóm 5 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn - Loss Debt): Là các khoản nợ có thời gian quá hạn từ 360 ngày trở lên. Các món nợ này phải trích lập DPRR 100% giá trị khoản nợ đang quá hạn. Câu 7. Cho vay trung - dài hạn đầu tư dự án, việc xác định nguồn trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào? A. Lợi nhuận kinh doanh B. Khấu hao tài sản cố định C. Doanh thu bán hàng D. Câu A và B đều đúng DeThiTuyenDung.com
File đính kèm:
bo_6_de_thi_vao_acb_co_dap_an.docx