Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án)

Câu 1: Công ty AB có tài liệu về kinh doanh sản phẩm A năm 2019:

Định phí hằng kỳ 1.200.000 đ, sản lượng hòa vốn 6.000sp, tổng biến phí 6.800.000 đ, ROI thực tế 10%, tài sản sử dụng bình quân 5.000.000 đ, năng lực hoạt động từ 5.000 sp – 10.000sp.

Yêu cầu:

a. Định giá bán đơn vị sản phẩm và xác định phạm vi linh hoạt của đơn giá bán theo phương pháp trực tiếp.

b. Lập dự toán kết quả kinh doanh với dự tính tiêu thụ 8.000 sp, trong đó, quý 1: 2.000 sp, quý 2: 2.000 sp, quý 3: 3.000 sp, quý 4: 1.000 sp.

c. Trong năm 2020, công ty Q đặt mua 7.000 sp B với giá 900 đ/sp. Nếu thực hiện đơn đặt hàng này, công ty phải ngưng kinh doanh 3.000 sp A để dồn năng lực sản xuất sản phẩm B. Cho biết, biến phí sản phẩm B là 750 đ/sp. Anh chị phân tích và chứng minh có nên thực hiện đơn đặt hàng này không.

Câu 2: Công ty K có một bộ phận Q sản xuất một loại chi tiết máy được sử dụng rộng rãi trong sản xuất máy nổ. Tài sản sử dụng bình quân của bộ phận này là 800.000.000 đ. Công ty K mong muốn một tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) tối thiểu là 15%. Chi tiết máy của bộ phận Q được bán ra với giá 8.000đ/sp, biến phí đơn vị là 5.000 đ/sp, định phí 480.000.000 đ một năm. Công suất của bộ phận này là 250.000 chi tiết một năm.

Yêu cầu: (Các câu hỏi độc lập với nhau)

d. Bao nhiêu sản phẩm được bán ra để bộ phận này đạt được ROI mong muốn, ở đó, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và số vòng quay tài sản là bao nhiêu.

e. Với giá bán 8.000 đ/sp, bộ phận Q đang bán được 200.000 chi tiết một năm và năng lực còn nhàn rỗi là 50.000 chi tiết. Bộ phận Q đang nghiên cứu giảm giá bán 50.000 chi tiết này sao cho ROI toàn bộ phận Q đạt mức tối thiểu là 20%. Giá bán thấp nhất cho 50.000 chi tiết này là bao nhiêu.

f. Quản lý bộ phận Q muốn giá bán giảm đi 5%, bộ phận Q phải bán bao nhiêu chi tiết để đạt được ROI tối thiểu là 15%.

g. Nếu Bộ phận Q đang hoạt động ở mức độ đạt được ROI tối thiểu 15%, quản lý bộ phận này muốn tăng giá bán thêm 5%, điều này có thể làm lượng bán giảm đi 20.000 chi tiết một năm, tuy nhiên, tài sản sử dụng bình quân có thể giảm được 50.000.000 đ nhờ giảm được hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tính toán sự thay đổi của ROI, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và số vòng quay tài sản.

h. Bộ phận Q muốn giảm giá bán 5%, đồng thời tăng thêm chi phí quảng cáo, dự kiến năng lực hoạt động có thể sử dụng hết. Chi phí quảng cáo có thể tăng thêm bao nhiêu để bộ phận Q vẫn đạt được ROI toàn bộ phận là 20%.

docx 162 trang Đề Tuyển Dụng 18/04/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án)

Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án)
 Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 ĐỀ SỐ 1
 ĐỀ THI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Câu 1: Công ty AB có tài liệu về sản phẩm A năm 2019 như sau :
- Năng lực sản xuất kinh doanh tối đa là 100.000 sp nhưng hiện tại năm 2019 chỉ sản xuất tiêu thụ được 80.000 sp.
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A năm 2019 như sau:
 Biến phí NVLTT là 15đ/sp, biến phí NCTT là 7đ/sp và chi phí sản xuất chung mỗi năm là 1.200.000đ, trong đó 
định phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng 60%.
 Biến phí bán hàng và quản lý 7đ/sp, định phí bán hàng và quản lý mỗi năm 1.850.000đ;
- Vốn hoạt động bình quân năm 2019 là 9.880.000đ;
- Giá bán 100 đ/sp.
Yêu cầu (các câu độc lập nhau):
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 2019 theo phương pháp toàn bộ, phương pháp trực tiếp.
b. Với dự tính vốn hoạt động và các khoản mục chi phí không thay đổi, công ty mong muốn đạt được tỷ lệ hoàn 
vốn đầu tư là 25%, lập phiếu giá bán theo phương pháp trực tiếp với mức sản xuất kinh doanh dự tính 90.000sp.
c. Công ty đang xem xét để cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh với các phương án như sau:
 . Phương án 1: Tăng chi phí quảng cáo 640.000đ và tăng biến phí bao bì đóng gói là 5đ/sp thì công ty sẽ 
 khai thác hết năng lực hoạt động.
 . Phương án 2: Tăng giá bán lên 105đ/sp, tặng quà 9đ/sp và tăng chi phí quảng cáo 482.600đ sẽ đạt được 
 sản lượng 86.600 sp.
 Vận dụng kỹ thuật phân tích C-V-P để phân tích và chọn lựa phương án có lợi nhuận tốt nhất.
Câu 2: Công ty AB có tài liệu ước tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A chi tiết như sau:
 Đơn giá bán 1.200 đ/sp;
 Biến phí 800 đ/sp (trong đó, biến phí sản xuất 500 đ/sp);
 Định phí 5.000.000 đ (trong đó, định phí sản xuất 4.000.000 đ);
 Năng lực sản xuất kinh doanh với mức chi phí trên từ 5.000sp đến 8.000sp.
Yêu cầu (các câu độc lập nhau):
 a. Với cơ cấu chi phí, năng lực trên, xác định chi phí sản xuất kinh doanh mỗi đơn vị thấp nhất và cao nhất 
 của sản phẩm A, đồng thời, ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức hoạt động 7.000sp.
 b. Xác định tỷ lệ số tiền tăng thêm theo phương pháp trực tiếp và chỉ ra phạm vi linh hoạt của đơn giá bán.
 c. Lập dự toán sản xuất tháng cho sản phẩm A và chi tiết theo từng tuần để đảm bảo mức tiêu thụ tuần thứ 
 1 là 1.000sp, tuần thứ 2 là 2.000sp, tuần thứ 3 là 3.000sp, tuần thứ 4 là 4.000sp, dự trữ tồn kho cuối mỗi 
 tuần 10% trên nhu cầu tiêu thụ tuần kế tiếp, tồn kho đầu tháng 200 sp, tuồn kho cuối tháng 250 sp.
 ----------------------------------HẾT----------------------------------
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1:
1.a.Báo cáo kết quả kinh doanh
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ
 Chỉ tiêu Tổng số (đ) Đơn vị (đ/sp) Tỷ lệ (%)
 Doanh thu [80.000 sp x 100 đ/sp] 8.000.000 100 100
 Giá vốn [80.000 sp x 37 đ/sp] 2.960.000 37 37
 Lợi nhuận gộp 5.040.000 63 63
 Chi phí bán hàng và quản lý 2.410.000
 Lợi nhuận 2.630.000
 Giá thành đơn vị: (15 +7 + [1.200.000x40% / 80.000])+ [1.200.000x 60%/ 80.000]= 37 đ/sp Chi phí BH 
 và QL: 7 x 80.000 + 1.850.000 = 2.410.000 đ
 Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
 Chỉ tiêu Tổng số (đ) Đơn vị (đ/sp) Tỷ lệ (%)
 Doanh thu [80.000 sp x 100 đ/sp] 8.000.000 100 100
 Biến phí [80.000 sp x 35 đ/sp] 2.800.000 35 35
 Số dư đảm phí [DT –BP] 5.200.000 65 65
 Định phí 2.570.000
 Lợi nhuận [SD ĐP –ĐP] 2.630.000
 Biến phí đơn vị: (15 +7 + [1.200.000 x 40% / 80.000])+ 7 ]= 35 đ/sp Định phí: 1.200.000 x 60% + 
 1.850.000 = 2.570.000 đ
1.b.Định giá bán
 Lợi nhuận mục tiêu: 9.880.000 x 25% = 2.470.000 đ
 Định phí: 2.570.000 đ
 Tổng biến phí: 90.000 x 35 = 3.150.000 đ
 Tỷ lệ số tiền tăng thêm: ([2.570.000 + 2.470.000] / 3.150.000)% =160%
 Đơn giá bán: 35 + 35 x 160% = 91 đ/sp
1.c.Phân tích phương án kinh doanh theo mối quan hệ CVP Xét phương án 1:
 CL SDĐP: [100.000 x (65 -5) – 5.200.000 = 800.000 đ
 CL định phí: 640.000 đ
 KQ: 800.000 – 640.000 = + 160.000 đ
Xét phương án 2 :
 CL SDĐP: [86.600 x (65 +5 – 9) – 5.200.000 = 82.600 đ
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 CL định phí: 482.600 đ
 KQ: 82.600 – 482.600 = - 400.000 đ Chọn phương án 1 vì phương án 2 bị loại
Câu 2:
2.a. Xác định chi phí đơn vị thấp nhất, cao nhất và dự báo chi phí
 Chi phí đơn vị cao nhất: 800 + [5.000.000 / 5.000] = 1.800 đ/sp Chi phí đơn vị thấp nhất: 800 + [5.000.000 
 / 8.000] = 1.425 đ/sp Chi phí ở mức 7.000 sp: 7.000 x 800 + 5.000.000 = 10.600.000 đ
2.b.Xác định tỷ lệ số tiền tăng thêm theo phương pháp trực tiếp
 Gb = BP (100% + TL%) ---- TL% =[Gb / Bp]% - 100% TL = [1.200 / 800]% - 100% = 50%
 Phạm vi linh hoạt giá bán từ 800 đ/sp đến 1.200 đ/sp
2.c. Lập dự toán sản xuất
 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tháng
 SLSP tiêu thụ [sp] 1.000 2.000 3.000 4.000 10.000
 Dự trữ cuối kỳ [sp] 200 300 400 250 250
 Tổng nhu cầu [sp] 1.200 2.300 3.400 4.200 10.250
 Tồn kho đầu kỳ 
 200 200 300 400 200
 [sp] 
 SLSP cần sản xuất 
 1.000 2.100 3.100 3.800 10.050
 [sp] 
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 ĐỀ SỐ 2
 ĐỀ THI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TỰ LUẬN
Câu 1: Công ty M kinh doanh 1 loại sản phẩm Y với năng lực sản xuất và tiêu thụ dự kiến hàng năm là 10.000sp, 
ROI mong muốn 9%, vốn hoạt động bình quân 2.000.000đ. Công ty đang định giá bán theo phương pháp xác định 
chi phí toàn bộ với đơn giá bán là 90đ. Một số thông tin dự kiến khác:
 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:60 đ/sp;
 Trong đo chi tiết: Chi phí NVLTT 30 đ/sp; Chi phí NCTT 12 đ/sp; Chi phí SXC 18 đ/sp
 - Tổng định phí sản xuất chung mỗi năm: 130.000 đ
 - Tổng chi phí bán hàng và quản lý 120.000 đ, trong chi phí bán hàng và quản lý chỉ có chi phí bao bì tiêu 
 thụ 3 đ/sản phẩm là biến phí.
Yêu cầu:
 a. Xác địnhđtổng định phí sản xuất kinh doanh của năm, tỉ lệ số tiền tăng thêm lập phiếu định giá theo 
 phương pháp trực tiếp.
 b. Tính sản lượng, doanh thu hoà vốn dự kiến cho cơng ty. Nếu trong năm, công ty bán được 6.500 sản 
 phẩm thì công ty lãi hay lỗ, bao nhiệu.
 c. Công ty dự kiến năm nay chỉ tiêu thụ được 9.000sp, trong đó quí I chiếm 20%, quí II chiếm 30%, quí III 
 10%, còn lại là của quí IV. Khối lượng sản phẩm Y tồn kho đầu năm là 180sp., dự kiến tồn kho cuối năm 
 250sp. Lập dự toán cho từng quí của năm:
 - Dự toán tiêu thụ – biết doanh thu quí IV năm trước 315.000 đ và công ty luôn áp dụng chính sách 70% 
 doanh thu sẽ thu tiền ngay trong quí, 30% còn lại thu ở quí tiếp.
 - Dự toán sản xuất – với dự kiến tồn kho cuối mỗi quí 10% nhu cầu tiêu thụ quí sau.
Câu 2: Công ty AB kinh doanh hai loại sản phẩm với tài liệu:
- Sản phẩm A: đơn giá bán 2.000 đ/sp, tỷ lệ biến phí 60%, tỷ lệ phân bổ định phí 40%;
- Sản phẩm B: đơn giá bán 4.000 đ/sp, tỷ lệ biến phí 70%, tỷ lệ phân bổ định phí 60%;
- Định phí hàng tháng của công ty 20.000.000 đ;
- Trong tháng 12 năm2019, công ty tiêu thụ được 10.000 sp A và 15.000 sp B.
Yêu cầu :
 a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12 và xác định doanh thu hòa vốn, doanh thu (mức dư) an toàn, tỷ 
 lệ số dư an toàn, độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty.
 b. Công ty có nên ngưng sản xuất sản phẩm A hay không neu ngưng sản xuất sản phẩm A sẽ giảm được 
 60% định phí của nó.
 c. Để gia tăng lợi nhuận, công ty dự tính sản xuất và tiêu thụ thêm 1.000 sp B nhưng do năng lực hạn chế 
 phải giảm sản xuất tiêu thụ 2.000 sp A. Công ty có nên thực hiện đề xuất hay không, chứng minh.
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
d. Giả sử tổng doanh thu không đổi nhưng muốn đạt mức lợi nhuận tăng 1.000.000 đ, công ty phải thay 
đổi kết cấu doanh thu sản phẩm A và sản phẩm B như thế nào, tính doanh thu từng sản phẩm trong trường 
hợp này.
 -----------------------HẾT-----------------------
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1:
1.a.Định giá bán theo phương pháp trực tiếp
Định phí: 130.000 + 120.000 – [3 x 10.000] = 220.000đ
Lợi nhuận mục tiêu: 2.000.000 x 9% = 180.000 đ
Tổng biến phí: 10.000x [30+12 + (18x10.000 – 130.000)/\10.000 + 3= 500.000\đ
Tỷ lệ số tiền tăng thêm: ([220.000 + 180.000] / 500.000)% = 80%
Đơn giá bán: 50 + [50 x 80%] = 90 đ/sp
1.b.Phân tích và ứng dụng điểm hòa vốn
 Sản lượng hòa vốn: [220.000 / 40] = 5.500 sp
 Doanh thu hòa vốn: 5.500 x 90 = 495.000 đ Công ty sẽ có lời vì sản lượng hòa vốn Lợi nhuận: [6.500 – 
 5.500] x 40 = 40.000 đ
 Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm
 Sản lượng bán 1800 2700 900 3600 9.000
 Đơn giá bán (ngđ) 90 90 90 90 90
 Doanh thu (ngđ) 162.000 243.000 81.000 324.000 810.000
1.c. Lập dự toán tiêu thụ và dự toán sản xuất:
Dự đoán tiêu thụ
 Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm
 Thu nợ năm trước 94.500 94.500
 Thu tiền quí 1 113.400 48.600 162.000
 Thu tiền quí 2 170.100 72.900 243.000
 Thu tiền quí 3 56.700 24.300 81.000
 Thu tiền quí 4 226.800 226.800
 Tổng cộng 207.900 218.700 129.600 251.100 807.300
Dự toán sản xuất
 Chỉ tiêu Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 Sản lượng bán 1.800 2.700 900 3.600 9.000
 Dự trữ tồn cuối kỳ 270 90 360 250 250
 Sản lượng yêu cầu 2.070 2.790 1.260 3.850 9.250
 Tồn đầu kỳ 180 270 90 360 180
 Nhu cầu cần sản xuất 1.890 2.520 1.170 3.490 9.070
Câu 2:
2.a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
 Sản phẩm A Sản phẩm B Công ty
 Chỉ tiêu 
 Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%)
 1.Doanh thu 20.000.000 100,00 60.000.000 100,00 80.000.000 100,00
 2.Biến phí 12.000.000 60,00 42.000.000 70,00 54.000.000 67,50
 3.SD ĐP 8.000.000 40,00 18.000.000 30,00 26.000.000 32,50
 4.ĐP 8.000.000 12.000.000 20.000.000
 5.Lợi nhuận 00 6.000.000 6.000.000
Doanh thu hòa vốn chung = Tổng ĐP / TLSDĐP bình quân 20.000.000 / 32,50 % = 61.538.462 đ
MDAT = DT – DTHV: 80.000.000 – 61.538.462 = + 18.461.538 Đ TL MDAT = MDAT / DT: [18.461.538 / 
80.000.000]% = 23,08% ĐLĐBKD = SDĐP / LN: 26.000.000 / 6.000.000 = 4,33
2.b. Phân tích phương án kinh doanh
 Chênh lệch (thay đổi) số dư đảm phí: 00 - 8.000.000 = - 8.000.000 đ
 Chênh lệch (thay đổi) định phí : - 60% x 8.000.000 = - 4.800.000 đ
 Kết quả: - 8.000.000 - (- 4.800.000) = - 3.200.000 đ Phương án không nên thực hiện
2.c. Phân tích phương án kinh doanh
 Chênh lệch (thay đổi) số dư đảm phí:
 1.000 x 4.000 x 30% - 2.000 x 2.000 x 40% = - 400.000 đ
 Chênh lệch (thay đổi) định phí: 00 Kết quả: - 400.000 - 00 = - 400.000 đ Phương án không nên thực hiện
2.d. Phân tích kết cấu hàng bán
 DT[A] + DT[B] = 80.000.000
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
DT[A] X 40% + DT[B] X 30% = 20.000.000 + [6.000.000+1.000.000] DT[A] X 30% + DT[B] X 30% = 
80.000.000 X30%
DT[A] X 40% + DT[B] X 30% = 27.000.000
DT[A] = [27.000.000 – 24.000.000] / 0,1 = 30.000.000đ (tương ứng 37,50%) DT[B] = 80.000.000 – 
30.000.000 = 50.000.000 (tương ứng 62,50%)
 DeThiTuyenDung.com Bộ 34 Đề thi Kế toán Quản trị (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com
 ĐỀ SỐ 3
 ĐỀ THI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Câu 1: Công ty AB có tài liệu về kinh doanh sản phẩm A năm 2019:
Định phí hằng kỳ 1.200.000 đ, sản lượng hòa vốn 6.000sp, tổng biến phí 6.800.000 đ, ROI thực tế 10%, tài sản sử 
dụng bình quân 5.000.000 đ, năng lực hoạt động từ 5.000 sp – 10.000sp.
Yêu cầu:
 a. Định giá bán đơn vị sản phẩm và xác định phạm vi linh hoạt của đơn giá bán theo phương pháp trực 
 tiếp.
 b. Lập dự toán kết quả kinh doanh với dự tính tiêu thụ 8.000 sp, trong đó, quý 1: 2.000 sp, quý 2: 2.000 sp, 
 quý 3: 3.000 sp, quý 4: 1.000 sp.
 c. Trong năm 2020, công ty Q đặt mua 7.000 sp B với giá 900 đ/sp. Nếu thực hiện đơn đặt hàng này, công 
 ty phải ngưng kinh doanh 3.000 sp A để dồn năng lực sản xuất sản phẩm B. Cho biết, biến phí sản phẩm B 
 là 750 đ/sp. Anh chị phân tích và chứng minh có nên thực hiện đơn đặt hàng này không.
Câu 2: Công ty K có một bộ phận Q sản xuất một loại chi tiết máy được sử dụng rộng rãi trong sản xuất máy nổ. 
Tài sản sử dụng bình quân của bộ phận này là 800.000.000 đ. Công ty K mong muốn một tỉ lệ hoàn vốn đầu tư 
(ROI) tối thiểu là 15%. Chi tiết máy của bộ phận Q được bán ra với giá 8.000đ/sp, biến phí đơn vị là 5.000 đ/sp, 
định phí 480.000.000 đ một năm. Công suất của bộ phận này là 250.000 chi tiết một năm.
Yêu cầu: (Các câu hỏi độc lập với nhau)
 d. Bao nhiêu sản phẩm được bán ra để bộ phận này đạt được ROI mong muốn, ở đó, tỉ suất lợi nhuận trên 
 doanh thu và số vòng quay tài sản là bao nhiêu.
 e. Với giá bán 8.000 đ/sp, bộ phận Q đang bán được 200.000 chi tiết một năm và năng lực còn nhàn rỗi là 
 50.000 chi tiết. Bộ phận Q đang nghiên cứu giảm giá bán 50.000 chi tiết này sao cho ROI toàn bộ phận Q 
 đạt mức tối thiểu là 20%. Giá bán thấp nhất cho 50.000 chi tiết này là bao nhiêu.
 f. Quản lý bộ phận Q muốn giá bán giảm đi 5%, bộ phận Q phải bán bao nhiêu chi tiết để đạt được ROI tối 
 thiểu là 15%.
 g. Nếu Bộ phận Q đang hoạt động ở mức độ đạt được ROI tối thiểu 15%, quản lý bộ phận này muốn tăng 
 giá bán thêm 5%, điều này có thể làm lượng bán giảm đi 20.000 chi tiết một năm, tuy nhiên, tài sản sử 
 dụng bình quân có thể giảm được 50.000.000 đ nhờ giảm được hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tính 
 toán sự thay đổi của ROI, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và số vòng quay tài sản.
 h. Bộ phận Q muốn giảm giá bán 5%, đồng thời tăng thêm chi phí quảng cáo, dự kiến năng lực hoạt động 
 có thể sử dụng hết. Chi phí quảng cáo có thể tăng thêm bao nhiêu để bộ phận Q vẫn đạt được ROI toàn bộ 
 phận là 20%.
 ---------------HẾT---------------
 DeThiTuyenDung.com

File đính kèm:

  • docxbo_34_de_thi_ke_toan_quan_tri_co_dap_an.docx