Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án)
Câu 1: Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội Việt Nam, việc xử lý thu, chi ngân sách cuối năm có một số quy định quan trọng như sau:
Xử lý thu, chi ngân sách cuối năm:
1. Tăng thu và tiết kiệm chi: Để đảm bảo cân đối ngân sách và tạo điều kiện cho việc sử dụng tăng chi đầu tư vào một số dự án quan trọng, các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công phải tiến hành tăng thu và tiết kiệm chi trong năm.
2. Phương thức tăng thu và tiết kiệm chi:
- Tăng thu bằng cách tăng cường thuế, phí, lệ phí, và các nguồn thu khác.
- Tiết kiệm chi bằng cách cắt giảm các chi tiêu không cần thiết, cắt giảm chi thường xuyên và chi quản lý, tiết kiệm chi đầu tư không quan trọng, và cải cách quản lý nguồn vốn đầu tư công.
Điều kiện để sử dụng tăng chi đầu tư:
- Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các khoản tăng thu và tiết kiệm chi trong năm thuộc ngân sách cấp tỉnh có thể được sử dụng để tăng chi đầu tư vào một số dự án quan trọng nếu đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đã hoàn thành việc xử lý thu và chi ngân sách cuối năm.
2. Đảm bảo cân đối ngân sách cấp tỉnh sau khi tăng chi đầu tư.
3. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng tăng chi đầu tư.
Tóm lại, theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, để sử dụng tăng chi đầu tư vào các dự án quan trọng, cơ quan cấp tỉnh phải đảm bảo cân đối ngân sách, tiến hành tăng thu và tiết kiệm chi cuối năm, và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này nhằm đảm bảo tính ổn định và bền vững của ngân sách cấp tỉnh trong quá trình thực hiện các dự án quan trọng.
Câu 2: Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP có quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước. Dưới đây là phạm vi và đối tượng điều chỉnh của hai Nghị định này:
Nghị định 130/2005/NĐ-CP (ngày 17/10/2005):
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, các cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công.
2. Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công mà Nghị định xác định đều nằm trong phạm vi điều chỉnh của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
Nghị định 117/2013/NĐ-CP (ngày 07/10/2013):
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này là sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP, nhằm điều chỉnh và cải thiện quy định ban đầu.
2. Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công được điều chỉnh theo quy định của Nghị định 130/2005/NĐ-CP, ngoài ra Nghị định 117/2013/NĐ-CP có điều chỉnh về việc quyền tự chủ được thực hiện đối với đơn vị hành chính sự nghiệp và các cơ sở dạy nghề.
Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP đều liên quan đến chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương và một số đơn vị sự nghiệp công, với Nghị định 117/2013/NĐ-CP là sửa đổi, bổ sung của Nghị định 130/2005/NĐ-CP để điều chỉnh và bổ sung một số quy định ban đầu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án)

Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG TỰ LUẬN Câu 1: Anh (chị) hiểu như thế nào là phí, lệ phí? Nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, lệ phí quy định tại Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội? (30 điểm) Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày nội dung công việc kế toán trong trường hợp chia, sáp nhập đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội? (35 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung về tự chủ tài chính đổi với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ- CP của Chính phủ? Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chỉ cho những nội dung gì? (35 điểm) -------------------------HẾT------------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1: Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội Việt Nam định nghĩa phí và lệ phí và xác định nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, và lệ phí như sau: Khái niệm về phí và lệ phí: • Phí: Là khoản tiền do cơ quan, tổ chức nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị quân đội, đơn vị dân quân tự vệ, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước và tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, giao dịch, cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động công lập mà nhà nước quản lý và/hoặc có quyền xác định mức thu, miễn giảm phí. •Lệ phí: Là khoản tiền do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị quân đội, đơn vị dân quân tự vệ, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước và tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, giao dịch, cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động công lập mà nhà nước quản lý và/hoặc có quyền xác định mức thu, miễn giảm phí nhưng không thu phí hoặc thu phí thấp hơn mức lệ phí. Nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, lệ phí: •Mức thu, miễn giảm phí, lệ phí phải được xác định một cách rõ ràng, công bằng, dựa trên cơ sở của đối tượng chịu thu phí hoặc lệ phí, mức độ sử dụng dịch vụ công, dự án, giao dịch, hoặc các yếu tố khác liên quan đến việc thu phí hoặc lệ phí. •Mức thu, miễn giảm phí, lệ phí không được áp đặt một cách tùy tiện hoặc gây khó khăn không cần thiết cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp. • Quyết định về mức thu, miễn giảm phí, lệ phí phải tuân thủ quy định của pháp luật và đảm bảo minh bạch, công khai. Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 đã xác định rất rõ ràng về khái niệm phí và lệ phí, cũng như nguyên tắc xác định mức thu, miễn giảm phí, lệ phí. Quy định này nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế và phí đối với người dân, tổ chức, và doanh nghiệp. Câu 2: Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội Việt Nam, khi có trường hợp chia, sáp nhập đơn vị kế toán, công việc kế toán liên quan đến quá trình này được quy định cụ thể như sau: • Tiến hành xác định và đánh giá tài sản và nợ: •Kế toán viên phải xác định và đánh giá tài sản và nợ của đơn vị kế toán trước khi tiến hành chia, sáp nhập. •Cần lập danh sách tài sản và nợ, xác định giá trị thực tế, tính toán giá trị thuế và giá trị sử dụng cơ sở kinh doanh, dự án, hoặc tài sản cố định. • Thực hiện kế toán chia, sáp nhập: •Kế toán viên phải lập báo cáo kế toán chi tiết về quá trình chia, sáp nhập. DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com •Cần thực hiện việc chuyển giao, điều chỉnh tài khoản, và cập nhật các báo cáo tài chính để phản ánh đúng tình hình sau khi chia, sáp nhập. •Lập báo cáo tài chính đối với đơn vị mới thành lập sau chia, sáp nhập: •Kế toán viên phải lập báo cáo tài chính cho đơn vị mới thành lập sau quá trình chia, sáp nhập. • Báo cáo tài chính này phải tuân theo các quy định về kế toán, báo cáo tài chính, và báo cáo thuế. • Xác định, nắm rõ trách nhiệm kế toán của các bên liên quan: •Kế toán viên phải nắm rõ trách nhiệm của mình trong quá trình chia, sáp nhập và tuân theo quy định của pháp luật. •Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các đơn vị kế toán và cơ quan thuế để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong kế toán và thuế. • Báo cáo thuế và các báo cáo khác liên quan: •Kế toán viên cần báo cáo thuế và các báo cáo liên quan khác cho cơ quan thuế và các bên liên quan theo quy định của pháp luật. •Lập báo cáo cho cơ quan quản lý kế toán: • Khi hoàn thành quá trình chia, sáp nhập, kế toán viên cần lập báo cáo cho cơ quan quản lý kế toán theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp chia, sáp nhập đơn vị kế toán, công việc kế toán yêu cầu sự chính xác, tổ chức, và tuân thủ quy định của pháp luật. Kế toán viên phải làm việc cùng các bên liên quan để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong quá trình này. Câu 3: Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, dưới đây là nội dung cơ bản về tự chủ tài chính và nguồn thu phí: 1. Tự chủ tài chính: •Tự chủ tài chính là khả năng của đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí và nguồn thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, và cơ cấu nguồn lực của mình. 2. Nguồn thu phí: • Nguồn thu phí bao gồm các khoản phí, lệ phí và các khoản thu phí tài sản. • Phí là khoản tiền do đơn vị sự nghiệp công thu từ cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện các công việc đúng theo quy định của pháp luật. Đối tượng chịu phí có thể là cá nhân, tổ chức, hoặc doanh nghiệp. •Lệ phí là khoản tiền do đơn vị sự nghiệp công thu từ việc cung cấp dịch vụ công lập đúng theo quy định của pháp luật. Lệ phí thường được quy định cụ thể cho từng loại dịch vụ và không được miễn giảm hoặc giảm trừ. 3. Mục đích sử dụng nguồn thu phí: DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com • Theo quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, nguồn thu phí từ phí và lệ phí chỉ được để lại cho các mục đích sau đây: a. Chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ và thực hiện công việc theo quy định của pháp luật. b. Trang trải phần chi thường xuyên không được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. c. Đầu tư phát triển hoặc sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ. 4. Giám sát và báo cáo: • Đơn vị sự nghiệp công phải tuân thủ quy định của pháp luật về việc sử dụng nguồn thu phí và thực hiện việc giám sát, báo cáo, và kiểm tra tài chính theo quy định của cơ quan quản lý. Tóm lại, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí, và nguồn thu phí này được sử dụng để trang trải chi phí hoạt động và đầu tư vào cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp. ------------------------HẾT------------------------ DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG HỢP Thời gian: 45 phút Câu 1: Hãy nêu những nội dung xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc Hội? Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước hiện hành thì các khoản tăng thu, tiết kiệm chi trong năm thuộc ngân sách cấp tỉnh khi được sử dụng tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng phải đảm bảo điều kiện nào? (35 điểm) Câu 2: Hãy nêu phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ? (35 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung kiểm tra kế toán, quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc Hội? (30 điểm) -----------------------HẾT----------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1: Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội Việt Nam, việc xử lý thu, chi ngân sách cuối năm có một số quy định quan trọng như sau: Xử lý thu, chi ngân sách cuối năm: 1. Tăng thu và tiết kiệm chi: Để đảm bảo cân đối ngân sách và tạo điều kiện cho việc sử dụng tăng chi đầu tư vào một số dự án quan trọng, các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công phải tiến hành tăng thu và tiết kiệm chi trong năm. 2. Phương thức tăng thu và tiết kiệm chi: •Tăng thu bằng cách tăng cường thuế, phí, lệ phí, và các nguồn thu khác. • Tiết kiệm chi bằng cách cắt giảm các chi tiêu không cần thiết, cắt giảm chi thường xuyên và chi quản lý, tiết kiệm chi đầu tư không quan trọng, và cải cách quản lý nguồn vốn đầu tư công. Điều kiện để sử dụng tăng chi đầu tư: • Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các khoản tăng thu và tiết kiệm chi trong năm thuộc ngân sách cấp tỉnh có thể được sử dụng để tăng chi đầu tư vào một số dự án quan trọng nếu đáp ứng các điều kiện sau: 1. Đã hoàn thành việc xử lý thu và chi ngân sách cuối năm. 2. Đảm bảo cân đối ngân sách cấp tỉnh sau khi tăng chi đầu tư. 3. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng tăng chi đầu tư. Tóm lại, theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, để sử dụng tăng chi đầu tư vào các dự án quan trọng, cơ quan cấp tỉnh phải đảm bảo cân đối ngân sách, tiến hành tăng thu và tiết kiệm chi cuối năm, và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này nhằm đảm bảo tính ổn định và bền vững của ngân sách cấp tỉnh trong quá trình thực hiện các dự án quan trọng. Câu 2: Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP có quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước. Dưới đây là phạm vi và đối tượng điều chỉnh của hai Nghị định này: Nghị định 130/2005/NĐ-CP (ngày 17/10/2005): 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, các cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công. 2. Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công mà Nghị định xác định đều nằm trong phạm vi điều chỉnh của Nghị định 130/2005/NĐ-CP. DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com Nghị định 117/2013/NĐ-CP (ngày 07/10/2013): 1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này là sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP, nhằm điều chỉnh và cải thiện quy định ban đầu. 2. Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương, cơ quan chuyên môn của Chính phủ, và một số đơn vị sự nghiệp công được điều chỉnh theo quy định của Nghị định 130/2005/NĐ-CP, ngoài ra Nghị định 117/2013/NĐ-CP có điều chỉnh về việc quyền tự chủ được thực hiện đối với đơn vị hành chính sự nghiệp và các cơ sở dạy nghề. Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP đều liên quan đến chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương và một số đơn vị sự nghiệp công, với Nghị định 117/2013/NĐ-CP là sửa đổi, bổ sung của Nghị định 130/2005/NĐ-CP để điều chỉnh và bổ sung một số quy định ban đầu. Câu 3: Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội Việt Nam, quy trình kiểm tra kế toán trong đơn vị kế toán được kiểm tra và quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán kiểm tra được quy định cụ thể như sau: Nội dung kiểm tra kế toán: • Kiểm tra hồ sơ kế toán: Đơn vị kế toán kiểm tra phải kiểm tra hồ sơ kế toán, bao gồm hồ sơ ghi chép, văn bản, chứng từ, hợp đồng, biên bản, báo cáo, và các tài liệu kế toán khác để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu kế toán. • Kiểm tra quy trình kế toán: Đơn vị kế toán kiểm tra cũng phải xem xét quy trình kế toán, các chính sách và quy định liên quan đến kế toán để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và tiêu chuẩn kế toán quốc tế (nếu áp dụng). • Kiểm tra báo cáo tài chính: Đơn vị kế toán kiểm tra cần đánh giá tính trung thực, minh bạch, và công bằng của báo cáo tài chính và báo cáo khác liên quan đến kế toán. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán kiểm tra: • Quyền kiểm tra: Đơn vị kế toán kiểm tra có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu kế toán, và thông tin khác liên quan đến việc kiểm tra. Họ có quyền truy cứu thông tin từ bất kỳ nguồn nào cần thiết để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra. • Trách nhiệm kiểm tra: Đơn vị kế toán kiểm tra phải thực hiện kiểm tra một cách công bằng, trung thực và chuyên nghiệp. Họ phải báo cáo kết quả kiểm tra dựa trên dữ liệu và tài liệu hợp lệ, và phải thực hiện việc kiểm tra một cách độc lập và không phụ thuộc vào đơn vị kế toán được kiểm tra. • Báo cáo kết quả kiểm tra: Đơn vị kế toán kiểm tra cần lập báo cáo kết quả kiểm tra, trong đó nêu rõ các sai sót, vi phạm, hoặc vấn đề kế toán mà họ phát hiện, và đề xuất các biện pháp cải thiện hoặc điều chỉnh cần thiết. DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com • Trách nhiệm hợp pháp: Đơn vị kế toán kiểm tra phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiểm tra kế toán và đảm bảo tính bảo mật và bảo vệ thông tin của đơn vị kế toán được kiểm tra. Luật Kế toán số 88/2015/QH13 quy định nhiệm vụ kiểm tra kế toán, quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán kiểm tra một cách cụ thể để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình kế toán và báo cáo tài chính. -----------------------HẾT----------------------- DeThiTuyenDung.com Bộ 25 Đề thi Kế toán trưởng (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI KẾ TOÁN TRƯỞNG TỰ LUẬN Thời gian: 45 phút Câu 1: Hãy nêu những quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội? (35 điểm) Câu 2: (35 điểm) 1. Hãy trình bày trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính? (25 điểm) 2. Kế toán đơn vị A lập phiếu xuất kho cho khách hàng (trường hợp đặc biệt phải viết 5 liên), kế toán đã thực hiện viết 2 lần (cho 5 liên phiếu xuất kho cần viết), các nội dung trên hai lần viết đều giống nhau thì có được không? Tại sao? (10 điểm) Câu 3: Hãy nêu nội dung Kiểm kê tài sản được quy định tại Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội?(30 điểm) -----------------------HẾT----------------------- DeThiTuyenDung.com
File đính kèm:
bo_25_de_thi_ke_toan_truong_co_dap_an.docx