Bộ 11 Đề thi Vietinbank (Có đáp án)

Câu 1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:

A. Dòng tiền của dự án tăng
B. Dòng tiền của dự án giảm
C. Dòng tiền của dự án không thay đổi
D. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

Câu 2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:

A. Khấu hao và lợi nhuận
B. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
C. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
D. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

Câu 3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi

A. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
B. Dự án có NPV dương
C. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
D. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và của dự án cao hơn tì suất sinh lời chung của ngành

Câu 4. Tỷ lệ chiết khấu là:

A. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV =0

B. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát

C. Lãi suất cho vay

D. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án

E. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.

docx 105 trang Đề Tuyển Dụng 01/03/2025 730
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 11 Đề thi Vietinbank (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi Vietinbank (Có đáp án)

Bộ 11 Đề thi Vietinbank (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Mỗi tầng có 13 bậc, có tất cả 25 tầng. Vậy đi từ tầng 1 lên tầng 25 thì số bậc gấp mấy lần đi từ tầng 1 lên tầng 5?
A. 4 	B.5 	C. 6 	D. 7
Câu 2. 3 người thuê phòng hết 25k, mỗi người đưa 10k tổng 30k thừa 5k. Bảo vệ đưa lại cho mỗi người 1k còn giữ 2k làm tiền phí. Kế toán tính toán mỗi người 10k, bảo vệ trả lại mỗi người 1k tức mỗi người còn 9k tổng 27 mà bảo vệ giữ 2k thế 1k đi đâu?
Câu 3. Taxi giá mở cửa X, sau km đầu tiên là 1/4 X, hỏi đi 5/2 km thì hết bao nhiêu?
Câu 4. Trồng cây xung quanh hình chữ nhật 18*9m, mỗi cây cách nhau 3m, hỏi phải trồng bao nhiêu cây?
Câu 5. Có 2 cốc trong đó cốc A chứa 1 lit sữa, cốc B chứa 1 lit cà phê, đổ 1/10B vào A, sau đó đổ 1/10A vào B, tính tỉ lệ thể tích cà phê trong B?
A. 9% 	B. 90% 	C. 90,1% 	D. 90,91%
Câu 6. Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé?
Câu 7. Một bà đi chợ bán trứng. Sáng bà ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng bà ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta mang đi bán?
Câu 8. Bạn A đi xe từ HN về nhà với vận tốc 60km/h. Lúc từ nhà trở về HN đi chậm hơn 10km/h thì thời gian chậm hơn 1 tiếng. Hỏi quãng đường từ HN về nhà?
Câu 9. Cho số 86*. Hỏi điền chữ số nào vào dấu * để được số chia hết cho 36?
Câu 10. Cầu thang có 13 bậc trong đó có 1 bậc bị hỏng mà mắt ko nhìn thấy được. Bạn A nhảy lên bậc 1 rồi nhảy cách bậc lên đến bậc 13 cũng là đến tầng trên. Bạn B nhảy 3 bậc liền rồi lùi lại 1 bậc rồi lại nhảy 3 bậc tiếp rồi lùi 1 bậc, cứ thế đến bậc cuối. Biết rằng 2 bạn ko ai bước vào bậc cầu thang hỏng. Hỏi bậc hỏng là bậc thứ bao nhiêu?
Câu 11. Bàn cờ vua có bao nhiêu ô vuông?
Câu 12. Tìm số phù hợp với dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13,...,34
Câu 13. A nói với B là nếu mình đổi 6 quả cam lấy 1 quả hồng thì số quả của cậu gấp 2 số quả của mình, C nói với A là nếu mình đổi 14 quả táo lấy 1 quả bưởi thì số quả của cậu gấp gấp 3 lần số quả của mình. B nói với C là nếu mình đổi 4 quả cam lấy 1 quả táo thì số quả của cậu gấp 6 lần số quả của mình. Hỏi A có bao nhiêu quả?
Câu 14. Đại dương nào giáp Châu Á, Châu Mỹ và Châu Đại Dương?
Câu 15. Nội dung nào đúng với Chuẩn nghèo? 
Câu 16. Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. Hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con gặp nhau. Không tính lúc xuất phát.
A. 2,5p 	B. 2p 	C. 1p 	D. 12p 
Câu 17. Có 3 con ngựa, 1 con ngựa chạy 2 vòng/phút, 1 con chay 3 vòng /phút, 1 con chạy 4 vòng/phút. Hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con gặp nhau? Cả 3 con lại cùng có mặt ở vạch xuất phát.
Câu 18. Cuối tuần, các học sinh lớp 3 đều không ở nhà, trong đó có 1/5 đi xem phim, 1/3 đi công viên, số học sinh này thấp hơn ba lần so với số học sinh đi thăm người thân, có 3 học sinh đến nhà thầy giáo học thêm. Vậy lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 19. Có 2 sợi dây thừng dài bằng nhau, sợi dây thứ nhất cắt làm ba đoạn sao cho có diện tích tam giác là lớn nhất. Sợi dây còn lại cắt làm 4 đoạn sao cho diện tích hình chữ nhật lớn nhất. Hỏi diện tích tam giác bằng mấy diện tích hình chữ nhật?
Câu 20. Trong chuồng có 2 loại động vật là lừa và ngựa. Biết số ngựa hơn số lừa là 9 con và nếu xếp 2 con ngựa và 1 con lừa kéo chung một xe thì còn thừa 3 ngựa. Hỏi có bao nhiêu con lừa?
A. 9 	B. 12 	C. 16 	D. 20
------------------------------HẾT-----------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. Mỗi tầng có 13 bậc, có tất cả 25 tầng. Vậy đi từ tầng 1 lên tầng 25 thì số bậc gấp mấy lần đi từ tầng 1 lên tầng 5?
A. 4 	B.5 	C. 6 	D. 7
Hướng dẫn giải bài
Tầng 1 lên tầng 25 là có 24 khoảng giữa.
Tang 1 lên tầng 5 là có 4 khoảng giữa.
Số bậc gấp 6 lần. è Đáp án C.
Câu 2. 3 người thuê phòng hết 25k, mỗi người đưa 10k tổng 30k thừa 5k. Bảo vệ đưa lại cho mỗi người 1k còn giữ 2k làm tiền phí. Kế toán tính toán mỗi người 10k, bảo vệ trả lại mỗi người 1k tức mỗi người còn 9k tổng 27 mà bảo vệ giữ 2k thế 1k đi đâu?
Hướng dẫn giải bài
Thật ra 2k của bảo vệ đã nằm trong 27k. Ở đây 3 người đã trả tiền phòng 25k, nhận lại tiền thối là 3k và 2k là tiền phí è Đáp án là 30k.
Câu 3. Taxi giá mở cửa X, sau km đầu tiên là 1/4 X, hỏi đi 5/2 km thì hết bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài
Ta có phương trình:
Cây số đầu giá : X
Cây số tiếp theo giá : 0,25X
Người ta đi hết : 2,5km
Số tiền phải thanh toán: X + 1,5*0,25X = (11/8)*X è Đáp án: (11/8)*X
Câu 4. Trồng cây xung quanh hình chữ nhật 18*9m, mỗi cây cách nhau 3m, hỏi phải trồng bao nhiêu cây?
Hướng dẫn giải bài
Chiều dài sẽ có 6 khoảng è phải trồng 7 cây. Chiều rộng 3 khoảng è trồng 4 cây, bớt đi 2 cây đã tính vào chiều dài nên còn lại 2 cây. Vậy có tất cả 7*2+2*2=18 cây è Đáp án 18 cây
Câu 5. Có 2 cốc trong đó cốc A chứa 1 lit sữa, cốc B chứa 1 lit cà phê, đổ 1/10B vào A, sau đó đổ 1/10A vào B, tính tỉ lệ thể tích cà phê trong B?
A. 9% 	B. 90% 	C. 90,1% 	D. 90,91%
Hướng dẫn giải bài
Cốc B
Lần 1 : 9/10B
Lần 2 : 9/10B + 1/10A + 1/100B = 91/100B + 1/10A = 101/100 lit
Tỷ lệ thể tích cà phê trong cốc B là: (91/100 : 101/100)*100 = 90,1% è Đáp án: 90,1%
Câu 6. Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé?
Hướng dẫn giải bài
Số vé còn lại: 10.000 – 100 = 9900 vé
20% vé bán với giá 1$: 0,2*9900*1 = 1980 đồng
Số vé còn lại (80%) bán với giá 2$: 0,8*9900*2 = 15840
Tổng tiền: 1980 + 15840 = 17820 đồng è Đáp án 17820 đồng
Câu 7. Một bà đi chợ bán trứng. Sáng bà ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng bà ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta mang đi bán?
Hướng dẫn giải bài
Buổi chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, còn lại 1/3 (tương ứng với 10 quả)
Số trứng buổi chiều là: 10: 1/3 = 30 quả
Buổi trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, còn lại 1/3 (tương ứng với 30 quả)
Số trứng buổi trưa là: 30: 1/3 = 90 quả
Buổi sáng bán 2/3 số trứng, còn lại 1/3 (tương ứng với 90 quả)
-> Số trứng đem bán: 90: 1/3 = 270 quả è Đáp án 270 quả.
Câu 8. Bạn A đi xe từ HN về nhà với vận tốc 60km/h. Lúc từ nhà trở về HN đi chậm hơn 10km/h thì thời gian chậm hơn 1 tiếng. Hỏi quãng đường từ HN về nhà?
Hướng dẫn giải bài
Do quãng đường là như nhau :
60*h = 50*(h+1) => h = 5 giờ => Quãng đường là 300km è Đáp án 300km.
Câu 9. Cho số 86*. Hỏi điền chữ số nào vào dấu * để được số chia hết cho 36?
Hướng dẫn giải bài
Đáp án Số 864
Câu 10. Cầu thang có 13 bậc trong đó có 1 bậc bị hỏng mà mắt ko nhìn thấy được. Bạn A nhảy lên bậc 1 rồi nhảy cách bậc lên đến bậc 13 cũng là đến tầng trên. Bạn B nhảy 3 bậc liền rồi lùi lại 1 bậc rồi lại nhảy 3 bậc tiếp rồi lùi 1 bậc, cứ thế đến bậc cuối. Biết rằng 2 bạn ko ai bước vào bậc cầu thang hỏng. Hỏi bậc hỏng là bậc thứ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài
Bạn A: bậc 1 -> 3 -> 5 -> 7 -> 9 -> 11 -> 13
Bạn B: bậc 0 (sàn) -> 3 lùi 1 thành 2 -> 5 lùi 1 thành 4 -> 7 lùi 1 thành 6 -> 9 lùi 1 thành 8 -> 11 lùi 1 thành 10 -> 13
Bậc thứ 12 là bậc bị hỏng è Đáp án Bậc thứ 12
Câu 11. Bàn cờ vua có bao nhiêu ô vuông?
Hướng dẫn giải bài
Bàn cờ vua có 64 ô vuông (diện tích 1x1) và có 204 hình vuông (gồm các diện tích 1x1, 2x2, 3x3, 4x4, 5x5, 6x6, 7x7, 8x8) 205 là hình vuông (bao gồm cả hình vuông lớn) è Đáp án 205 hình vuông
Câu 12. Tìm số phù hợp với dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13,...,34
Hướng dẫn giải bài
Hai số liền kề cộng nhau sẽ ra số tiếp theo.
1+1 = 2 
1+2 = 3
3+5 = 8
.....
8+13 = 21 è Đáp án số 21
Câu 13. A nói với B là nếu mình đổi 6 quả cam lấy 1 quả hồng thì số quả của cậu gấp 2 số quả của mình, C nói với A là nếu mình đổi 14 quả táo lấy 1 quả bưởi thì số quả của cậu gấp gấp 3 lần số quả của mình. B nói với C là nếu mình đổi 4 quả cam lấy 1 quả táo thì số quả của cậu gấp 6 lần số quả của mình. Hỏi A có bao nhiêu quả?
Hướng dẫn giải bài
(A-5)*2 = B+5
(C-13)*3=A+13
(B-3)*6=C+3
Giải nhanh A có 11 quả, B có 7 quả, C có 21 quả. è Đáp án A có 11 quả
Câu 14. Đại dương nào giáp Châu Á, Châu Mỹ và Châu Đại Dương?
Hướng dẫn giải bài
Đáp án Thái Bình Dương
Câu 15. Nội dung nào đúng với Chuẩn nghèo? 
Hướng dẫn giải bài
A. Thiếu thốn cơ sở vật chất
B. Thiếu thống lương thực, thực phẩm
C. Nghèo về văn hóa
D. Nghèo về y tế
Câu 16. Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. Hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con gặp nhau. Không tính lúc xuất phát.
A. 2,5p 	B. 2p 	C. 1p 	D. 12p 
Hướng dẫn giải bài
Quy đổi sang vận tốc vòng/p
Con 1: vận tốc 1/2vòng/p
Con 2: vận tốc 1/3vòng/p
Con 3: vận tốc 1/4vòng/p
3 con chỉ có thể gặp nhau tại vạch xuất phát, khi đó mỗi con đã chạy được 1 số vòng nhất định. Lấy bội số chung của 2,3,4 là 12 phút. Khi gặp nhau
Con 1 đã chạy được: 6 vòng
Con 2 đã chạy được: 4 vòng
Con 3 đã chạy được: 3 vòng
Vậy sau 12 phút thì 3 con gặp nhau tại vạch xuất phát è Đáp án D.12p
Câu 17. Có 3 con ngựa, 1 con ngựa chạy 2 vòng/phút, 1 con chay 3 vòng /phút, 1 con chạy 4 vòng/phút. Hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con gặp nhau? Cả 3 con lại cùng có mặt ở vạch xuất phát.
Hướng dẫn giải bài
Lý luận tương tự như câu 16. è Đáp án là 1 phút
Câu 18. Cuối tuần, các học sinh lớp 3 đều không ở nhà, trong đó có 1/5 đi xem phim, 1/3 đi công viên, số học sinh này thấp hơn ba lần so với số học sinh đi thăm người thân, có 3 học sinh đến nhà thầy giáo học thêm. Vậy lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải bài
Đáp án 30 học sinh
Câu 19. Có 2 sợi dây thừng dài bằng nhau, sợi dây thứ nhất cắt làm ba đoạn sao cho có diện tích tam giác là lớn nhất. Sợi dây còn lại cắt làm 4 đoạn sao cho diện tích hình chữ nhật lớn nhất. Hỏi diện tích tam giác bằng mấy diện tích hình chữ nhật?
Hướng dẫn giải bài
Diện tích tam giác đều: a2/12
Diện tích hình vuông: a2/16
è Diện tích tam giác = 4/3 hình vuông è Đáp án 4/3 hình vuông
Câu 20. Trong chuồng có 2 loại động vật là lừa và ngựa. Biết số ngựa hơn số lừa là 9 con và nếu xếp 2 con ngựa và 1 con lừa kéo chung một xe thì còn thừa 3 ngựa. Hỏi có bao nhiêu con lừa?
A. 9 	B. 12 	C. 16 	D. 20
Hướng dẫn giải bài
Gọi N là số con ngựa, L là số con lừa
Ta có phương trình:
N = L + 9
N – 2 = 2L
=> N = 15 ; L = 6
Một câu tương tự:
Trong một trang trại có số ngựa nhiều hơn số lừa là 12 con. Nếu xếp 2 ngựa và 1 lừa kéo chung một xe thì dư ra 3 con ngựa. Hỏi có bao nhiêu ngựa, bao nhiêu lừa?
N-L=12
N-3=2L
=> L=9, N=21 è Đáp án 9 con lừa

ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Hiện nay tuổi A gấp 3 tuổi B biết 6 năm nữa tuổi A gấp 2 tuổi B. Hỏi 2 năm trước tuổi B là bao nhiêu?
A. 2 	B.4 	C.6 	D.8
Câu 2. Có bao nhiêu chữ cái trong "BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT"
A. 19 	B. 21 	C. 27 	D. 29
Câu 3. Có bao nhiêu số có 4 chữ số biết tổng các chữ số bằng 4
A. 17 	B. 18 	 C. 19 	 D. 20 	 E. 21
Câu 4. Trường có 800 học sinh từ năm 1 đến năm 4. Trong đó 22% là năm 3, 74% không phải năm 2, có 162 học sinh năm 4. Hỏi số học sinh năm 1 hơn số học sinh năm 2 là bao nhiêu người?
A. 42 	B. 46 	C. 50 	D. 52
Câu 5. Một người đi về phía bắc 20 km sao đó đi về phía đông 30 km rồi lại tiếp tục đi về phía bắc 20 km. Hỏi khoảng từ vị trí ban đầu đến đích?
A. 50 	B. 60 	C. 70 	D. 80
Câu 6. Tổng của 5 chữ số liên tiếp bằng 35. Hỏi có bao nhiêu số lẻ trong 5 số đó?
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 7. Cho 3 số, biết trung bình cộng của 3 số bằng 19. Trung bình cộng của 2 trong 3 số đó bằng 24. Hỏi số thứ 3 giá trị bằng bao nhiêu?
A. 8 	B. 9	C. 10	D. 11
Câu 8. Có 2 bạn A và B vận tốc bạn B nhỏ hơn A là 10 km/h.khi đi hết trên quãng đường 600km thì bạn A nhanh hơn bạn B 2h. Tính vận tốc A và B lần lượt là (km/h)?
A. 60, 50 	B. 70, 60 	C. 80, 70 	D. 90, 80
Câu 9. Có 15 người xây 75 cái nhà trong vòng 2 ngày. Hỏi 50 người xây 80 cái nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
	A. 20/32 ngày	B. 28/37 ngày	C. 25/30 ngày	D.32/50 ngày
Câu 10. Đi từ tầng 1 lên tầng 4 của tòa nhà 8 tầng mất 15p. Hỏi với tốc độ như vậy thì đi từ tầng 4 lên tầng 8 mất bao nhiêu?
A. 20ph 	B. 25ph 	C. 30ph 	D. 35ph
Câu 11. Ông A đi hướng bắc 15m, rồi đi hướng đông 30m, rồi đi hướng bắc 15m. Hỏi ông này cách vị trí ban đầu bao nhiêu m?
A. 32,4 	B. 42,4 	C. 35,4 	D. 45,4
Câu 12. Hội trường có 800 người, trong đó gồm sinh viên năm thứ 1,2,3,4. Biết có 20% là sinh viên năm 3, 74 % còn lại không phải là thứ 3,4. Biết có 164 người là sinh viên năm 4. Hỏi hiệu số sinh viên năm thứ 1 với 2 là bao nhiêu?
Câu 13. Phòng thí nghiệm thực hiện trên chuột xám và bạch. Biết chuột bạch chiếm 2/3. Số chuột xám là 13. Hỏi tổng số chuột thí nghiệm là?
A. 36 	B. 37 	C. 38 	D. 39
Câu 14. Ông địa chủ trừng phạt anh người hầu bằng cách trói vào 1 cây cột trong bể rồi để đổ nước và nước đá đến ngang cổ. Hỏi sau khi đá tan hết thì sẽ như thế nào?
A. Mực nước không thay đổi
B. Mực nước giảm xuống, anh người hầu không sao
C. Mực nước tăng lên và anh người hầu sẽ chết
Câu 15. Gia đình có 4 người. 1 xem tivi, 1 lau nhà, 1 nấu cơm, 1 buôn điện thoại. Biết mẹ không lau nhà và không buôn điện thoại. Nếu con trai không xem tivi thì bố không buôn điện thoại. Con gái lau nhà và không nấu cơm. Hỏi con trai nhà này đang làm gì?
A. Xem tivi
B. Lau nhà
C. Nấu cơm
D. Buôn điện thoại
Câu 16. Một bác đi chợ buôn vịt. Sáng bán 2/3 số vịt. Chiều bán 2/3 số vịt còn lại sau buổi sáng. Tối bán 2/3 số vịt sau buổi trưa. Tối về còn 60 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con?
A. 1600 	B. 1620 	C. 2600 	D. 2620
Câu 17. Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số?
A. 45 	B. 46 	C. 35 	D. 36
Câu 18. Cứ một con gà mái rưỡi, đẻ một cái trứng rưỡi, trong vòng một ngày rưỡi. Vậy cần bao nhiêu con gà mái, để đẻ 105 trái trứng, trong vòng 1 tuần?
A. 26 	B. 27 	C. 28 	D. 29
Câu 19. Có một bà vợ mang bầu thì chồng mất, chồng để lại di chúc chia tài sản, nếu sinh con trai thì con trai được 1/2 tài sản, còn lại là của bà vợ. Nếu sinh con gái thì con gái được 1/3 tài sản, còn lại là của bà vợ. Cuối cùng bà vợ sinh đôi, 1 trai, 1 gái. Hỏi bà vợ được chia bao nhiêu theo di chúc của chồng?
A. 1/5 	B. 2/5 	C. 1/2 	D. 1/4
Câu 20. Trên 1 đường đua, có xe môtô có vận tốc 360km/h, người đi bộ vận tốc 6km/h, và rùa vận tốc 0,5km/h. Cả 3 cùng khởi hành trên đường đua vòng tròn dài 6km. Hỏi sau bao lâu thì cả 3 gặp nhau, với điều kiện cả 3 đều chạy ít nhất 1 vòng hoàn chỉnh, vận tốc giữ đều ko đổi.
A. 5 phút	B. 10 phút	C. 1h 	D. 12h
------------------------------HẾT-------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. Hiện nay tuổi A gấp 3 tuổi B biết 6 năm nữa tuổi A gấp 2 tuổi B. Hỏi 2 năm trước tuổi B là bao nhiêu?
A. 2 	B. 4 	C.6 	D.8
Hướng dẫn
A = 3*B
A + 6 = 2*(B+6)
=> 3*B + 6 = 2*B + 12 => B = 6 è Đáp án C. 6
Câu 2. Có bao nhiêu chữ cái trong "BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT"
A. 19 	B. 21 	C. 27 	D. 29
Hướng dẫn
Đếm số chữ cái trong bảng è Đáp án D. 29 chữ
Câu 3. Có bao nhiêu số có 4 chữ số biết tổng các chữ số bằng 4
A. 17 	B. 18 	 C. 19 	 D. 20 	 E. 21
Hướng dẫn
Số có dạng abcd, do a+b+c+d=4 nên ta có thể lập được các số phải tìm từ các số sau:
Các chữ số bao gồm {1,0,0,3} {1,0,1,2} {1,1,1,1} {4,0,0,0} {2,2,0,0}
Số cách chọn                6             9             1             1            3
Vậy có tất cả 6+9+1+1+1+3 = 20 số è Đáp án D. 20 số
Câu 4. Trường có 800 học sinh từ năm 1 đến năm 4. Trong đó 22% là năm 3, 74% không phải năm 2, có 162 học sinh năm 4. Hỏi số học sinh năm 1 hơn số học sinh năm 2 là bao nhiêu người?
A. 42 	B. 46 	C. 50 	D. 52
Hướng dẫn
N3 = 0.22*800 = 176
N134 = 0.74 * 800 = 592
N4 = 164
N2 = 0.26*800 = 208
N1 = N134 – N3 – N4 = 592 – 176 – 162 = 254
N1 – N2 = 254 – 208 = 46 è Đáp án B. 46
Câu 5. Một người đi về phía bắc 20 km sao đó đi về phía đông 30 km rồi lại tiếp tục đi về phía bắc 20 km. Hỏi khoảng từ vị trí ban đầu đến đích?
A. 50 	B. 60 	C. 70 	D. 80
Hướng dẫn
Chiều dài đường chéo bằng 50 km è Đáp án A. 50
Câu 6. Tổng của 5 chữ số liên tiếp bằng 35. Hỏi có bao nhiêu số lẻ trong 5 số đó?
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Hướng dẫn
5 chữ số liên tiếp có tổng bằng 35 là: 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9
Có 3 số lẻ trong dãy trên è Đáp án B
Câu 7. Cho 3 số, biết trung bình cộng của 3 số bằng 19. Trung bình cộng của 2 trong 3 số đó bằng 24. Hỏi số thứ 3 giá trị bằng bao nhiêu?
A. 8 	B. 9	C. 10	D. 11
Hướng dẫn
(a + b + c)/3 = 19
(a+b)/2 = 24 => (a+b)/3 = 16
c/3 = 19 – 16 => c = 9 è Đáp án B. 9
Câu 8. Có 2 bạn A và B vận tốc bạn B nhỏ hơn A là 10 km/h.khi đi hết trên quãng đường 600km thì bạn A nhanh hơn bạn B 2h. Tính vận tốc A và B lần lượt là (km/h)?
A. 60, 50 	B. 70, 60 	C. 80, 70 	D. 90, 80
Hướng dẫn
A. A=60km/h, B=50km/h 
Câu 9. Có 15 người xây 75 cái nhà trong vòng 2 ngày. Hỏi 50 người xây 80 cái nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
	A. 20/32 ngày	B. 28/37 ngày	C. 25/30 ngày	D.32/50 ngày
Hướng dẫn
15 người  75 nhà  2 ngày
15 người   1 nhà   2/75 ngày
1 người    1 nhà    2/5 ngày
1 người  80 nhà  32 ngày
50 người  80 nhà  32/50 ngày è Đáp án D. 32/50 ngày 
Câu 10. Đi từ tầng 1 lên tầng 4 của tòa nhà 8 tầng mất 15p. Hỏi với tốc độ như vậy thì đi từ tầng 4 lên tầng 8 mất bao nhiêu?
A. 20 phút 	B. 25 phút 	C. 30 phút 	D. 35 phút
Hướng dẫn
Từ tầng 1 lên tầng 4 có 3 khoảng mất 15 phút
Từ tầng 4 lên tầng 8 có 4 khoảng mất 20 phút è Đáp án A. 20 phút
Câu 11. Ông A đi hướng bắc 15m, rồi đi hướng đông 30m, rồi đi hướng bắc 15m. Hỏi ông này cách vị trí ban đầu bao nhiêu m?
A. 32,4 	B. 42,4 	C. 35,4 	D. 45,4
Hướng dẫn
Tương tự câu 25. è Đáp án B: 42,4m
Câu 12. Hội trường có 800 người, trong đó gồm sinh viên năm thứ 1,2,3,4. Biết có 20% là sinh viên năm 3, 74 % còn lại không phải là thứ 3,4. Biết có 164 người là sinh viên năm 4. Hỏi hiệu số sinh viên năm thứ 1 với 2 là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Sinh viên năm thứ 1: 240; Sinh viên năm thứ 2: 200
Câu 13. Phòng thí nghiệm thực hiện trên chuột xám và bạch. Biết chuột bạch chiếm 2/3. Số chuột xám là 13. Hỏi tổng số chuột thí nghiệm là?
A. 36 	B. 37 	C. 38 	D. 39
Hướng dẫn
Chuột xám chiếm 1/3 (tương ứng 13) è Tổng số chuột là 39 con è Đáp án D. 39
Câu 14. Ông địa chủ trừng phạt anh người hầu bằng cách trói vào 1 cây cột trong bể rồi để đổ nước và nước đá đến ngang cổ. Hỏi sau khi đá tan hết thì sẽ như thế nào?
A. Mực nước không thay đổi
B. Mực nước giảm xuống, anh người hầu không sao
C. Mực nước tăng lên và anh người hầu sẽ chết
Hướng dẫn
A. Mực nước không thay đổi
Câu 15. Gia đình có 4 người. 1 xem tivi, 1 lau nhà, 1 nấu cơm, 1 buôn điện thoại. Biết mẹ không lau nhà và không buôn điện thoại. Nếu con trai không xem tivi thì bố không buôn điện thoại. Con gái lau nhà và không nấu cơm. Hỏi con trai nhà này đang làm gì?
A. Xem tivi
B. Lau nhà
C. Nấu cơm
D. Buôn điện thoại
Hướng dẫn
C. Nấu cơm
Câu 16. Một bác đi chợ buôn vịt. Sáng bán 2/3 số vịt. Chiều bán 2/3 số vịt còn lại sau buổi sáng. Tối bán 2/3 số vịt sau buổi trưa. Tối về còn 60 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con?
A. 1600 	B. 1620 	C. 2600 	D. 2620
Hướng dẫn
 Đáp án:B. 1620 con
Câu 17. Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số?
A. 45 	B. 46 	C. 35 	D. 36
Hướng dẫn
Số chẵn tận cùng là 0 2 4 6 8 è Có 5*9=45 số è Đáp án A. 45
Câu 18. Cứ một con gà mái rưỡi, đẻ một cái trứng rưỡi, trong vòng một ngày rưỡi. Vậy cần bao nhiêu con gà mái, để đẻ 105 trái trứng, trong vòng 1 tuần?
A. 26 	B. 27 	C. 28 	D. 29
Hướng dẫn
1,5 gà đẻ 1,5 trứng trong 1,5 ngày
1 gà 1 trứng 1,5 ngày
1 gà 2 trứng 3 ngày
1 gà 14/3 trứng 7 ngày
? gà 105 trứng 7 ngày
=> Để đẻ được 105 trứng trong 7 ngày cần số con gà ít nhất là: 105 : 14/3 = 28,9 con gà, nhưng con gà thì không để lẻ thế được nên phải lấy 29 con gà. è Đáp án D. 29 con
Câu 19. Có một bà vợ mang bầu thì chồng mất, chồng để lại di chúc chia tài sản, nếu sinh con trai thì con trai được 1/2 tài sản, còn lại là của bà vợ. Nếu sinh con gái thì con gái được 1/3 tài sản, còn lại là của bà vợ. Cuối cùng bà vợ sinh đôi, 1 trai, 1 gái. Hỏi bà vợ được chia bao nhiêu theo di chúc của chồng?
A. 1/5 	B. 2/5 	C. 1/2 	D. 1/4
Hướng dẫn
(T: trai, G: gái, V: vợ)
T + G + V = 1
V = T
V = 2G
=> V=2/5 vậy bà vợ được hưởng 2/5 è Đáp án B. 2/5
Câu 20. 

File đính kèm:

  • docxbo_11_de_thi_vietinbank_co_dap_an.docx