6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án)
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Câu 18: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 19: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
A. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
B. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,…
C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 20: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Câu 21: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án)

6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI TUYỂN DỤNG NGÂN HÀNG HD BANK Thời gian: 45 phút – Số lượng: 30 câu Câu 1: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào? A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay. B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng vềtiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn. C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh. D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoánthanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là chính xác? A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình. B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình. C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình. D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Câu 3 : Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ? A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn. B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác. D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn. Câu 4: Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp? A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần. B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần. C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay. D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định. DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com Câu 5: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng? A. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM B. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn. C. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảmbảo vốn vay D. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay. Câu 6: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào? A. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn. B. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín. C. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn D. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư. Câu 7: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào? A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung). B. A và bảo lãnh độc lập C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác. Câu 8: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào? A. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp B. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu C. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm D. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác. Câu 9: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào? A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh. B. A và người hưởng bảo lãnh. C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh. D. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh Câu 10: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào? A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh B. A và người được bảo lãnh C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com D. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh Câu 11: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào? A. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh. B. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định. C. B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh. D. C và tất toán bảo lãnh. Câu 12: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng? A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi Câu 13: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào? A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi C. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp D. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện Câu 14: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng? A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng. Câu 15: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng? A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng. B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng D. Quy trình tín dụnglà trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng. Câu 16: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không? DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác. D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng? A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác. C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay Câu 18: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ? A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng Câu 19: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào? A. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba B. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc, C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được Câu 20: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng? A. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được. D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu. DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com Câu 21: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng? A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay. B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Câu 22: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác? A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam. Câu 23: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng? A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác? A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp. C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay. D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng. Câu 25: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ? A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng. B. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất. C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác. D. Tất cả những giấy tờ nêu trên Câu 26: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì? A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không? DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không? C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không? D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không? Câu 27: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao? A. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định B. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào C. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được D. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động. Câu 28: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào? A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng Câu 29: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì? A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay. D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương Câu 30: Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào? A. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng B. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng C. Thông tin từ nguồn khác D. Thông tin từ cả ba nguồn trên -----------------------HẾT----------------------- DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D D C D D B A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A A D C A A A B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B B C D A D C D A C DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI TUYỂN DỤNG GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG HD BANK Số câu: 30 – Thời gian: 45 phút Câu 1: Quy trình cho vay là gì? A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng D: A và B Câu 2: Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì? A: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn B: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc. C: Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc D: B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất? A: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay. B: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay. C: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng. D: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng. Câu 4: Hồ sơ cho vay thường gồm những loại nào? A: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng B: Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập C: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập D: C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập Câu 5: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào? A: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn. B: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật. C: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn). D: Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý. Câu 6: Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào? A: Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định. B: Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay. DeThiTuyenDung.com 6 Đề thi giao dịch viên HDBank (Có đáp án) - DeThiTuyenDung.com C: B và báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định D: C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ Câu 6: Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm những loại chủ yếu nào? A: Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn. B: Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ. C: Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có). D: Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn. Câu 7: Để phân tích đánh giá khách hàng vay ngân hàng dựa vào nguồn tài liệu nào? A: Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh, B: Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính. C: Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh D: C và phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay, Câu 8: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng vay? A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng C: Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng. D: Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng. Câu 9: Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì? A: Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng B: là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức. C: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định. D: Gồm A và B Câu 10: Thế nào là cho vay từng lần? A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng. B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần. C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay. D: Là A và C Câu 11: Thế nào là cho vay ngắn hạn? A: Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng. DeThiTuyenDung.com
File đính kèm:
6_de_thi_giao_dich_vien_hdbank_co_dap_an.docx